5 lý do phụ nữ tuổi 50 nên ăn chuối

15-10-2021 06:07 | Dinh dưỡng
google news

SKĐS - Chuối là loại trái cây có nhiều thành phần các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: Chất đạm, chất xơ, chất bột, các vitamin và khoáng chất. Mới đây các nhà khoa học đã đưa ra 5 lý do khiến phụ nữ tuổi 50 nên ăn chuối vì những lợi ích không ngờ.

Chuối - Thực phẩm siêu năng lượngChuối - Thực phẩm siêu năng lượng

SKĐS - Nước ta có nhiều loại chuối: chuối tiêu, chuối tây, chuối ngự, chuối mật, chuối hột, chuối lá,… nhưng ngon và bổ nhất vẫn là chuối tiêu. Đây là một thức ăn thích hợp với mọi người, mọi lứa tuổi, một loại quả ngon có nhiều chất dinh dưỡng rất cần thiết cho trẻ em, người cao tuổi và những người lao động thể lực nặng nhọc cần bồi dưỡng sức khỏe.

Chuối đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của mọi người ở mọi lứa tuổi, trừ một số trường hợp có bệnh mạn tính như đái tháo đường thì không nên ăn nhiều chuối vì cứ 100 gam chuối chứa 12,2 gam đường. 

Các nhà khoa học đã đưa ra 5 lý do khiến phụ nữ tuổi 50 nên ăn chuối:

1. Chuối nạp năng lượng

Nhờ chứa đường, chuối vừa bổ dưỡng vừa tạo năng lượng cho cơ thể. Hơn nữa, nó còn là một nguồn cung cấp vitamin C và sắt. Điều này khiến cho chuối lọt vào top các loại trái cây được đặc biệt khuyến khích ngay khi bạn cảm thấy xuống sức.

2. Nâng đỡ tâm trạng

Nếu chuối hoàn hảo để tiếp nhiên liệu ở tốc độ tối đa, thì nó cũng là thực phẩm lý tưởng để giữ nụ cười. Chuối chứa một lượng vitamin B6, magiê và dopamine, những chất dinh dưỡng cần thiết nếu ta muốn giữ một tinh thần phấn chấn.

5 lý do phụ nữ tuổi 50 nên ăn chuối - Ảnh 2.

Chuối đem lại nhiều lợi ích sức khỏe cho phụ nữ tuổi 50.

3. Thúc đẩy giấc ngủ

Tryptophan là axit amin thiết yếu giúp cơ thể chúng ta tiết ra các hormon an thần giúp dễ dàng đi vào giấc ngủ và chuối không thiếu chất đó. Sự đồng hóa của chất này còn được tăng lên nhờ kết hợp với magiê và vitamin B6 trong chuối vì vậy nó giúp bạn dễ ngủ và ngủ ngon hơn.

4. Tốt cho tim mạch

Chuối giúp giữ một trái tim trong tình trạng tốt nhờ vào các khoáng chất, đặc biệt là magiê và kali. Theo một nghiên cứu của Tổ chức Y tế thế giới, tiêu thụ một loại trái cây giàu kali như chuối mỗi ngày sẽ giảm 24% nguy cơ tai biến tim mạch.

5. Chăm sóc cơ bắp

Một lần nữa nhờ vào kali, khoáng chất giàu chất điện giải này giúp thúc đẩy quá trình phục hồi cơ bắp tốt hơn, ngăn ngừa chuột rút và mệt mỏi. Một quả chuối trước hoặc sau khi tập gắng sức là một ý tưởng hay.

Ăn chuối đúng cách

- Không nên ăn chuối khi đói vì có thể khiến bạn đau dạ dày; nếu ăn chuối ngay sau bữa ăn thì cần đảm bảo bữa ăn ít carbohydrate, ít chất đường và tinh bột;

- Không nên ăn quá nhiều chuối, chỉ nên ăn 1 nửa quả đến 1 quả (tùy theo kích thước, trọng lượng quả);

- Không ăn chuối kết hợp với các loại quả ngọt, bánh ngọt.

- Người bệnh đái tháo đường nên  ăn chuối khi chưa chín hẳn (vì chuối đã chín, lượng đường cao), việc tiêu thụ một lượng chuối vừa phải sẽ hoàn toàn không làm tăng lượng đường huyết trong máu, bên cạnh đó còn bổ sung khá nhiều vi chất cần thiết đối với cơ thể.

Chuối tiêu: 97 kcal 

Chuối tây: 56 kcal

– 1,5g protein

– 0.9g protein 

- 0.2g lipit 

- 0.3g lipit 

 – 22.2g glucit 

– 12.4g glucit 

 - 0.8g celluloza (fiber)

– 2.6g celluloza (fiber)

– 329 mg Kali.

– 286 mg Kali.

 – 19mg Natri 

 – 17mg Natri 

– 8 mg Calcium 

– 12 mg Calcium 

– 0,60 mg Fe 

– 0,50 mg Fe 

– 41 mg Mg 

– 27 mg Mg 

– 28 mg Phospho 

– 25 mg Phospho 

– 0,37 mg Zn 

– 0,32 mg Zn 

– 0,14mg Cu 

– 0,15mg Cu 

– 0,12 mg Mn 

– 0,31 mg Mn 

– 0.9 mcg Selen 

– 1 mcg Selen 

– 06 mg Vit. C 

– 06 mg Vit. C

– 0.04 mg Thiamin 

 – 0.04 mg Thiamin 

– 0,05mg Riboflavin (B2) 

– 0,07mg Riboflavin (B2) 

– 0,7mg Niacin (Vitamin PP) 

– 0,6mg Niacin (Vitamin PP),  

- 0.1mg Vit.E, 

- 0.5 μg Vit K,

-  0.334mg Vit B5

-  0.367mg Vit B6 

-  5.5 μg Vit H 

–– 45μg Beta-caroten.

- 20 μg Folat 

- 26μg Beta-caroten

Theo BS. Nguyễn Thị Thế Thanh

Xem thêm video đang được quan tâm:

Chính phủ ban hành bốn cấp độ thích ứng an toàn với COVID-19




Hương Thảo
(Theo Femme Actuelle (Pháp) tháng 10/2021)
Bình luận
Xem thêm bình luận
Ý kiến của bạn