Mẫu đơn bì còn gọi đơn bì, phú quý hoa. Mẫu đơn bì là vỏ rễ sấy khô của cây Mẫu đơn (Paeonia suffrutinosa Andr.), thuộc họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Phần nhiều là loại cây trồng. Thu hái vào nùa thu hoặc đầu xuân, đào về, rửa sạch đất, cắt bỏ rễ con và mầm cây, bóc lấy vỏ rễ, phơi khô. Nếu cạo bỏ hết vỏ ngoài thì gọi là "Quất đơn bì".
Mẫu đơn bì (vỏ rễ khô của cây mẫu đơn) – vị thuốc trị nhiều bệnh.
Về thành phần hóa học, mẫu đơn bì có alkaloid, saponin, anthocyanin (penin, paconol paeonosid) và acetophenon.
Theo đông y, mẫu đơn bì vị cay, đắng, hơi lạnh; vào kinh tâm, can, thận. Tác dụng thanh huyết nhiệt, điều hoà huyết mạch, làm tiêu ứ kết. Trị nhiệt nhập vào máu, phát ban, kinh giản, co giật, nôn ra máu, chảy máu cam.
Ngoài ra mẫu đơn bì còn trị chứng nóng hầm trong xương, kinh nguyệt bế tắc, mụn nhọt. Mẫu đơn bì dùng sống trị phát ban kinh giản, lao nhiệt sang lở. Nếu tẩm rượu sao trị kinh bế, sang lở, hòn cục. Nếu sao cháy trị thổ huyết, chảy máu cam, tiểu ra máu. Liều dùng: 8g đến 16g.
Bài thuốc có mẫu đơn bì
Lương huyết, trị đau xương
Dùng trong trường hợp nhiệt xâm nhập phần huyết, ban đêm phát sốt, xương đau nóng, không ra mồ hôi hoặc vì huyết lưu thông không theo quy luật mà thổ huyết, chảy máu cam, kinh nguyệt ra trước kỳ.
Bài 1 - Thang tri bá địa hoàng: Thục địa 24g, sơn thù du 12g, sơn dược 12g, phục linh 9g, mẫu đơn bì 9g, trạch tả 9g, tri mẫu 8g, hoàng bá 8g. Làm hoàn hay sắc uống. Trị âm hư huyết nhiệt, ban đêm sốt, xương nóng đau.
Bài 2 - Thang thanh kinh: Mẫu đơn bì 12g, thanh cao 12g, địa cốt bì 12g, hoàng bá 8g, thục địa 16g, bạch thược 12g, phục linh 12g. Sắc uống. Trị kinh nguyệt sớm, buổi chiều sốt nhẹ, huyết ra sắc đen có nhiều cục đông.
Bài 3 - Thanh hao miết giáp thang: Thanh hao 8 - 12g, miết giáp 16 - 20g (đập vụn sắc trước), tế sinh địa 12 - 16g, tri mẫu 8 - 12g, mẫu đơn bì 12 - 16g. Sắc uống. Tác dụng dưỡng âm thanh nhiệt.
Bài 4 - Đơn chi tứ vật thang: Mẫu đơn bì 8 - 12g, chi tử 8 - 12g, đương qui 12g, thục địa 16g, bạch thược 12g, xuyên khung 8g. Sắc uống. Trị phụ nữ hư nhiệt sau đẻ.
Mẫu đơn bì trị chảy máu cam, rối lọan kinh nguyệt, nóng trong xương…
Hoạt huyết, thông kinh
Dùng cho chứng tắc kinh, té ngã bị thương, máu ứ đau nhức.
Bài 1 - Thanh mẫu đơn: Mẫu đơn bì 12g, đương quy 12g, cốt toái bổ 12g, tục đoạn 12g, nhũ hương 8g, một dược 8g, đào nhân 12g, xuyên khung 6g, xích thược 12g, sinh địa 12g. Sắc uống hoặc làm thành thuốc bột. Trị té ngã bị thương, huyết ứ đau nhức.
Bài 2 - Đơn chi tiêu dao tán: Đương quy 3g, thược dược 3g, bạch truật 3g, phục linh 3g, sài hồ 3g, mẫu đơn bì 2g, sơn chi tử 2g, cam thảo 1,5-2g, can khương 1g, lá bạc hà 1g. Sắc uống. Trị chứng sốt do can hỏa uất (sốt chiều nặng hơn), ra mồ hôi trộm. Hoặc ra mồ hôi bất kỳ lúc nào, đau đầu, má đỏ miệng khô, kinh nguyệt không đều, viêm gan mạn tính.
Trừ ứ, tiêu ung
Bài 1 - Thang đại hoàng mẫu đơn: Đại hoàng 6 - 12g, đào nhân 8 - 12g, mang tiêu 8 - 12g, mẫu đơn bì 8 - 12g, đông qua nhân (hạt bí đao khô) 12 - 20g. Sắc uống. Trị viêm ruột thừa, viêm phần phụ hoặc táo bón do thấp nhiệt.
Bài 2 - Bột mẫu đơn bì: Mẫu đơn 20g, ý dĩ nhân 63g, qua lâu nhân 8g, đào nhân12 hạt. Sắc uống. Trị đinh nhọt.
Bài 3: Mẫu đơn bì 63g. Sắc uống. Trị huyết áp cao kiêm xơ cứng mạch máu.
Kiêng kỵ: Người nhiệt nhập vào phần khí; Phụ nữ có thai hoặc kinh nguyệt ra nhiều không nên dùng.
Mời độc giả xem thêm video:
Chế độ ăn uống lành mạnh làm tăng hệ miễn dịch phòng chống COVID-19.