Khi mắc cảm phong hàn toàn thân đau nhức, ngạt mũi, chảy nước mũi, ho có đờm.
Bệnh thường gặp vào cuối thu, đầu đông. Khi tà khí xâm nhập vào bì mao từ lỗ chân lông ở phần lưng hoặc gáy sẽ cảm thấy lạnh sống lưng, thậm chí rét run cho dù nhiệt độ cơ thể tăng cao. Đồng thời xuất hiện đau đầu, đau khớp…
Điều trị cảm phong hàn, cần hạ sốt, làm cho cơ thể ra mồ hôi để đẩy tà khí ra ngoài.
Bài thuốc trị cảm phong hàn
Thành phần: Kinh giới 10g, độc hoạt 12g, sài hồ 12g, phục linh 12g, phòng phong 8g, khương hoạt 12g, xuyên khung 8g, tiền hồ 8g, cát cánh 8g, chỉ xác 8g, cam thảo 4g.
Cách dùng: Các vị thuốc sắc với 1500 ml nước, lọc bỏ bã lấy 200ml. Chia đều 2 phần. Uống trong ngày.
Bài thuốc còn sử dụng dưới dạng thuốc tán: Các vị sao giòn tán bột mịn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 10 - 18g với nước sinh khương, bạc hà để tăng bài tiết tuyến mồ hôi, hạ nhiệt độ cơ thể.
Cây và vị thuốc khương hoạt trong bài thuốc trị cảm phong hàn.
Phương giải bài thuốc:
Kinh giới, khương hoạt, phòng phong: Tân ôn, giải biểu, phát tán phong hàn.
Cam thảo: Hòa chung, giải độc, ức chế thần kinh trung ương, chữa cảm sốt, giảm ho, hỗ trợ chống viêm.
Cát cánh: Có công dụng thông phế khí, có tác dụng trị ho, trừ đờm.
Tiền hồ, phục linh: Có công dụng thẩm thấp, lợi phế, tiêu đờm
Độc hoạt: Có công dụng ôn thông kinh lạc
Xuyên khung: Hoạt huyết khu phong
Hợp dược bài thuốc có công dụng hạ sốt, giải trừ được ngoại tà, chỉ đầu thống (hỗ trợ giảm đau đầu) mà hòa dinh về, giải cơ khỏi đau mỏi.
Bấm huyệt hỗ trợ điều trị cảm phong hàn
Bấm huyệt liệt khuyết hỗ trợ giảm đau nhức, hạ sốt.
Bấm huyệt liệt khuyết
Liệt có nghĩa là tình trạng phân kỳ hay tách ra. Khuyết có nghĩa là thiếu, hõm hay khe hổng.
Vị trí huyệt: Huyệt nằm ở vị trí cạnh cổ tay đi lên 1,5 thốn, đưa hai bàn tay lên để khe ngón trỏ và khe ngón cái đan chéo vào nhau, đầu ngón trỏ đặt lên đầu xương cạnh của cổ tay kia, vị trí đầu ngón trỏ chính là huyệt.
Công dụng: Bấm huyệt liệt khuyết có tác dụng điều chỉnh chức năng phổi, thông kinh mạch, tăng cường khí huyết, giảm đau nhức cơ thể.
Bấm huyệt phong môn
Vị trí huyệt: Huyệt nằm ở vị trí giao nhau của đường thẳng đứng ngoài Đốc Mạch 1.5 thốn và đường ngang qua mỏm gai của đốt sống lưng 2.
Công dụng: "Phong" có nghĩa là gió, tác nhân gây bệnh. "Môn" là cánh cửa. Huyệt phong môn là cửa ngõ, phong tà đi qua đó xâm nhập vào bên trong cơ thể.
Bấm huyệt phong môn, có tác dụng phát tán tà khí, đẩy tà khí ra ngoài cơ thể.
Mời độc giả xem thêm video đang được quan tâm:
Điều kiện nào để trở lại trạng thái “bình thường mới”?