* Trần giá sữa lần này thấp hơn giá bán buôn khoảng 10-15%.
Đây là thông tin được Bộ Tài chính chính thức thông báo với báo giới. Theo đó, giá tối đa đối với các sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi sẽ được quản lý theo quy định của Luật Giá đối với sản phẩm sữa trong thời hạn 12 tháng.
Giá trần của mặt hàng sữa trong khâu bán buôn, áp dụng đối với 25 mặt hàng sữa được nêu trong phụ lục của Quyết định (xem bảng). Trên cơ sở mức giá tối đa của 25 sản phẩm này, tổ chức, cá nhân căn cứ vào phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành và so sánh về giá của sản phẩm sữa đó với sản phẩm sữa đã công bố giá tối đa, xác định giá cho sản phẩm rồi gửi cho cơ quan có thẩm quyền quản lý giá trực thuộc Bộ Tài chính.
Người tiêu dùng sẽ được hưởng lợi nhờ việc áp giá sữa?
Trả lời báo chí về một số vấn đề liên quan đến việc bình ổn giá sữa, ông Nguyễn Anh Tuấn, Cục trưởng Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) cho biết trần giá sữa lần này thấp hơn giá bán buôn khoảng 10-15%. Bộ Tài chính cũng cho biết không chỉ các doanh nghiệp sản xuất, phân phối đăng ký giá bán mà cả các cửa hàng đại lý bán lẻ cũng phải đăng ký với cơ quan quản lý giá ở địa phương. Bộ Tài chính sẽ công khai mức giá bán buôn của doanh nghiệp đăng ký để người tiêu dùng theo dõi giám sát. Trường hợp cơ quan quản lý thị trường phát hiện doanh nghiệp nào có giá bán buôn và bán lẻ cao hơn quy định thì sẽ xử phạt theo quy định.
Theo Bộ Tài chính, qquyết định có hiệu lực từ ngày 1/6 nhưng giá bán buôn thực hiện chậm nhất là ngày 10-6, còn giá bán lẻ chậm nhất là ngày 20-6. Giải thích về quy định này, đại diện Cục Quản lý giá cho biết do mặt hàng sữa là mua đứt bán đoạn. Nếu cơ quan quản lý yêu cầu thực hiện ngay sẽ gây khó khăn cho các cửa hàng đại lý kinh doanh sữa. Bởi có những cửa hàng còn lượng sữa tồn khá lớn. Nếu ép giá xuống ngay sẽ khiến họ bị thiệt hại không nhỏ.
Thời gian qua, báo Sức khỏe & Đời sống đã liên tục có các tin, bài phản ánh tình trạng giá sữa trên thị trường Việt Nam đã bị đẩy cao bất thường, đặc biệt là mặt hàng sữa cho trẻ em dưới 6 tuổi. Vì vậy, quy định này ra đời với kỳ vọng bình ổn thị trường sữa từng gây bức xúc cho người tiêu dùng lâu nay.
BẢNG GIÁ TỐI ĐA BÁN BUÔN ĐỐI VỚI 25 SẢN PHẨM SỮA DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI
| ||||
Đơn vị tính: đồng/lon (hộp)
| ||||
TT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Giá bán buôn tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
| |
1
|
SP Dielac Alpha 123 HT 900g
|
Lon (hộp)
|
167.000
| |
2
|
SP Dielac Alpha Step 2 HT 900g
|
Lon (hộp)
|
188.000
| |
3
|
SP Dielac Alpha 123 HG 400g
|
Lon (hộp)
|
72.000
| |
4
|
SP Dielac Pedia 1 HT 900g
|
Lon (hộp)
|
278.000
| |
5
|
SP Dielac Alpha Step 1 HT 900g
|
Lon (hộp)
|
180.000
| |
6
|
IMP FRISOLAC GOLD 1 400g
|
Lon (hộp)
|
196.000
| |
7
|
IMP FRISOLAC GOLD 1 900g
|
Lon (hộp)
|
406.000
| |
8
|
IMP FRISOLAC GOLD 2 900g
|
Lon (hộp)
|
400.000
| |
9
|
IMP FRISO GOLD 3 900g
|
Lon (hộp)
|
365.000
| |
10
|
IMP FRISO GOLD 3 1.500g
|
Lon (hộp)
|
550.000
| |
11
|
NAN Pro 3 LEB047 Tin 900g VN
|
Lon (hộp)
|
334.000
| |
12
|
NAN 2 BL InfMPwdr LEB011A-2: 800g VN
|
Lon (hộp)
|
328.000
| |
13
|
NAN 1 BL NWB019-4-S 800g VN
|
Lon (hộp)
|
323.000
| |
14
|
LACTOGEN 3 LCOMFORTISGoldLEB105 900gVN
|
Lon (hộp)
|
226.000
| |
15
|
NAN 2 BLInfMPwdr LEB011A-2: 400g N5 VN
|
Lon (hộp)
|
183.000
| |
16
|
Enfagrow A 3 vanilla 1.800g
|
Lon (hộp)
|
563.000
| |
17
|
Enfagrow A 3 vanilla 900g
|
Lon (hộp)
|
309.000
| |
18
|
Enfamil A 2 900g
|
Lon (hộp)
|
363.000
| |
19
|
Enfamil A 1 900g
|
Lon (hộp)
|
381.000
| |
20
|
Enfamil A 1 400g
|
Lon (hộp)
|
187.000
| |
21
|
Abbott Grow 3 900g
|
Lon (hộp)
|
258.000
| |
22
|
Grow G-Power vanilla : 900g
|
Lon (hộp)
|
360.000
| |
23
|
Similac GainPlus IQ: 900g (với Intelli-Pro)
|
Lon (hộp)
|
405.000
| |
24
|
Similac GainPlus IQ 1,7kg (với Intelli-Pro)
|
Lon (hộp)
|
692.000
| |
25
|
Grow G-Power vanilla 1,7kg
|
Lon (hộp)
|
610.000
| |
Ghi chú: Các thông tin về chất lượng sản phẩm sữa như đã đăng ký lưu hành và kê khai giá với cơ quan quản lý có thẩm quyền
|
Thái Bình