1. Các nhóm thuốc điều trị bệnh teo dây thần kinh thị giác
- Các loại vitamin : Vitamin A, B, C,E , lutein, omega -3.
- Nhóm thuốc bảo vệ thần kinh.
- Chống oxy hoá.
Y học cổ truyền mô tả triệu chứng điển hình của bệnh teo thần kinh thị giác là quá trình suy giảm thị lực dần dần, thuộc phạm trù thanh manh.
Nguyên nhân của bệnh teo thần kinh thị giác theo y học cổ truyền thường do: can khí uất kết, huyền phủ bế tắc, can thận âm hư, tinh huyết bất túc, khí huyết lưỡng hư, mục vô sở dưỡng, thận dương bất túc, thần quang suy giảm.
Nguyên tắc điều trị:
- Nếu là chứng can khí uất kết thì phải sơ can giải uất, dưỡng huyết thanh nhiệt.
- Nếu là chứng can thận âm khuy thì phải tư bổ can thận, ích tinh minh mục.
- Nếu là chứng khí huyết lưỡng hư, mục vô sở dưỡng thì phải bổ dưỡng khí huyết, thông lạc minh mục.
- Nếu là chứng thận dương bất túc, thần quang suy phế thì phải ôn bổ thận dương, ích tinh minh mục.
- Nếu là chứng mạch lạc trở trệ, khí huyết uất bế thì phải hoạt huyết hóa ứ, hành khí thông lạc.
Hiện tại đông y chưa chữa được bệnh teo dây thần kinh thị giác, những bài thuốc của đông y mang tính chất hỗ trợ trong quá trình điều trị.
2. Tác dụng của các thuốc
2.1. Tác dụng của nhóm vitamin
Vitamin đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa và hoạt động trao đổi chất của cơ thể, giúp bảo vệ dây thần kinh mắt khỏi các gốc tự do, tăng cường thị lực, giảm sưng viêm, mỏi mắt, đỏ mắt, giúp bảo vệ các tế bào của bạn (bao gồm cả các tế bào mắt) không bị lão hóa và bảo vệ chúng khỏi bị phá hủy bởi các gốc tự do.
2.2. Tác dụng của thuốc bảo vệ thần kinh
Tăng cường và cải thiện chuyển hóa của các tế bào thần kinh, do đó ngăn chận được hiện tượng nhiễm acid lactic trong thiếu oxy não hoặc thiếu máu não.
Ðiều chỉnh sự dẫn truyền synap thần kinh, từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập.
Có hiệu quả dinh dưỡng thần kinh giống như NGF (nerve growth factor-vì thế riêng ở khía cạnh đặc biệt này Cerebrolysin còn được gọi là nerve growth factor like). Hiệu quả này bao gồm: tăng biệt hóa tế bào thần kinh, đảm bảo chức năng thần kinh và bảo vệ tế bào não tránh khỏi tổn thương do thiếu máu và nhiễm độc gây ra.
2.3 Tác dụng của nhóm chống oxy hoá
Ginkgo Biloba giúp cải thiện lưu thông máu, đặc biệt là ở não bộ, nhờ vào các thành phần hoạt tính như flavonoid glycosides và terpene lactones. Các hợp chất này có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh khỏi sự tổn thương, chống oxy hóa mạnh mẽ, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương.
3. Tác dụng phụ của thuốc
3.1 Nhóm vitamin
Dầu cá, vitamin có thể tốt cho mắt, giúp bổ sung dưỡng chất có lợi, nhưng sử dụng dài ngày có thể gây phản tác dụng, như dùng omega, vitamin A liều cao sẽ gây độc cho gan, loãng xương, tiêu chảy, buồn nôn, teo dây thần kinh thị giác.
3.2. Nhóm thuốc bảo vệ thần kinh
Người bệnh cần theo dõi và thông báo với bác sĩ nếu cơ thể sau khi dùng thuốc xuất hiện các triệu chứng sau đây: dị ứng, rối loạn tiêu hoá, đau đầu, chóng mắt, mệt mỏi, uể oải…..
3.3. Nhóm chống oxy hoá
- Đau đầu, chóng mặt.
- Phát ban, ngứa.
- Ảnh hưởng huyết áp.
- Rối loạn chảy máu.
- Gây buồn ngủ.
- Hạ đường máu.
- Rối loạn nội tiết.
4. Chống chỉ định
4.1. Nhóm vitamin
Với những người có cơ địa nhạy cảm hoặc mẫn cảm với các thành phần của thuốc thì không nên tùy tiện sử dụng thuốc khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.
Trong quá trình bạn sử dụng thuốc mà gặp bất kỳ tác dụng phụ do thuốc gây ra thì nên ngưng sử dụng thuốc và gặp bác sĩ.
4.2. Nhóm thuốc bảo vệ thần kinh
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tình trạng động kinh hoặc động kinh cơn lớn, hoặc người động kinh với tần xuất động kinh tăng lên.
Suy thận nặng.
4.3. Nhóm chống oxy hoá
Trẻ em dưới 12 tuổi .
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Những lưu ý khi dùng thuốc
5.1. Nhóm vitamin
Tuân thủ chỉ định của bác sĩ hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Đối với các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, trẻ em cần hỏi ý kiến bác sĩ tư vấn trước khi sử dụng các sản phẩm thuốc bổ mắt.
Không sử dụng đối với những người mẫn cảm bất cứ thành phần nào của thuốc.
Ngưng sử dụng trong các trường hợp xảy ra tác dụng phụ.
Bảo quản thuốc bổ mắt phù hợp, thông thường ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời.
Không nên ỷ lại vào thuốc bổ mắt, bản thân bạn cần có chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp để giúp mắt được nghỉ ngơi và phục hồi.
5.2. Nhóm thuốc bảo vệ thần kinh
Không nên dùng thuốc quá hạn sử dụng (có ghi rõ trên nhãn).
Khi có bất kỳ sự nghi ngờ về chất lượng thuốc, ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và phản hồi đến nhà sản xuất.
5.3. Nhóm chống oxy hóa
Nếu xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, tiêu chảy, hãy ngưng sử dụng sản phẩm ngay lập tức. Trong trường hợp triệu chứng không thuyên giảm, bạn hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Ginkgo Biloba không phải là thuốc đặc trị cao huyết áp và không thể thay thế các thuốc hạ huyết áp đặc hiệu.
Không nên sử dụng cho những người đang dùng các loại thuốc chống đông máu như aspirin nếu không có chỉ định của bác sĩ.
6. Tai biến y khoa
6.1. Nhóm vitamin
Đã có rất nhiều trường hợp dùng bị phản ứng phụ như ngứa mắt, nóng rát, dị ứng gây đỏ mắt, viêm bờ mi, sung huyết kết mạc…
6.2. Nhóm thuốc bảo vệ thần kinh
Trong một số hiếm các trường hợp, phản ứng nhạy cảm có thể được biểu hiện qua chứng ớn lạnh, nhức đầu hay tăng nhẹ thận nhiệt. Cho đến nay không có trường hợp nào có triệu chứng không mong muốn kéo dài hoặc đe dọa đến tính mạng người bệnh.
6.3. Nhóm chống oxy hóa
Khi bạn lạm dụng hay sử dụng quá liều Ginkgo Biloba có thể dẫn đến một số tác dụng phụ sau: tim đập nhanh, khó thở, phát ban, co giật thậm chí dẫn đến hôn mê.