Từ 6 tháng tuổi sữa mẹ không còn đáp ứng đủ nhu cầu cho sự phát triển toàn vẹn của trẻ nữa. Vì vậy, cho trẻ ăn bổ sung là rất cần thiết. Khi bắt cầu ăn bổ sung hệ tiêu hoá của trẻ cần có thời gian để thích nghi với thức ăn, trẻ cần học cách ăn, gia đình nên tập ăn cho trẻ bằng cách cho trẻ ăn lượng tăng dần, lúc đầu 2-3 thía nhỏ/ lần * 2 lần trong ngày.
Trẻ từ 6-8 tháng vẫn bú mẹ là chính và cho trẻ ăn từ bột loãng trong vòng vài ngày sau đó tăng dần lên 2 bữa bột mỗi ngày và nấu đặc.
9-11 tháng: Vẫn bú mẹ là chính + 2 – 3 bữa bột mỗi ngày và hoa quả nghiền
Trẻ từ 12-24 tháng tuổi cần ăn 3-4 bữa/ngày có thể nấu theo kiểu cháo hỗn hợp gồm nhiều thực phẩm của cả 4 nhóm như gạo, thịt, đậu, rau hoặc dầu mỡ và chia đều cho trẻ ăn 4 bữa/ngày.
Để cung cấp năng lượng cho trẻ bên cạnh bữa ăn chính có thể cho trẻ ăn thêm bữa phụ. Dù vậy, không nền nhầm lẫn viwã bữa ăn phụ với các đồ ăn vặt cho trẻ như kẹo, khoai tây chiên hoặc các sản phẩm khác.
Bữa ăn phụ cần đảm bảo cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng như: Sữa chua, các sản phẩm của sữa, bánh mỳ, bánh quy, mật ong, trái cây, bánh đậu xanh, khoai tây nấu chín…
Dưới đây là thực đơn mẫu cho trẻ từ 9-24 tháng tuối.

Trẻ từ 6 tháng trở đi cần được cho ăn bổ sung.
Mẫu thực đơn cho trẻ 9 – 11 tháng tuổi
Bú mẹ: 500–600ml/ngày (nếu không có sữa mẹ thì dùng sữa công thức theo lứa tuổi của trẻ), ăn 2 bữa bột/ngày.
Lượng thực phẩm trong 1 ngày
- Bột gạo tẻ: 40gr Thịt, cá, tôm, trứng: 30gr/ngày (nên đa dạng các loại);
- Dầu mỡ cho khi nấu: 10ml (không tính dầu mỡ trong thực phẩm)
- Rau xanh: 40–50gr (nên đa dạng các loại)
- Sữa: 500–600ml (cả sữa mẹ và sữa chua)
- Quả chín: 100–120gr
6h: Bú mẹ hoặc sữa công thức 150ml
8h: Bột thịt rau: 150–200ml
- Bột gạo tẻ: 15–20g (4 thìa cà phê)
- Thịt nạc thăn: 15–20g (2 thìa cà phê)
- Dầu (mỡ): 5ml (1 thìa cà phê)
- Rau xanh: 20g (4 thìa cà phê) (rau ngót, rau cải...)
10h: Nước quả: 50ml, ví dụ nước cam ép
Cam: 100gr (½ quả) Đường: 5gr (nếu cần)
11h: Bú mẹ hoặc sữa công thức 150ml
14h: Bột cá rau xanh: 150ml
- Bột gạo tẻ: 20g (4 thìa cà phê)
- Cá quả: 15-20g
- Dầu 5ml (1 thìa cà phê)
- Rau cải xanh, rau ngót: 20g (4 thìa cà phê)
16h: Nước quả: 50ml ví dụ đu đủ, chuối, xoài, sữa chua xay
- Đu đủ 50g
- Sữa chua 100ml
18h: Bú mẹ hoặc sữa công thức 150ml
21h Bú mẹ hoặc sữa công thức 150ml
Giá trị dinh dưỡng của thực đơn
- Năng lượng: 794 Kcal; P24g, L:35, G: 96g
- Tỉ lệ % các chất P:L:G = 12:40:48
- Vitamin A : 775mg
- Betacaroten: 1.212 mcg
- Vitamin C: 84 mg
- Sắt: 4,5 mg
- Kẽm: 4,5 mg Canxi: 484 mg
Thực đơn mẫu cho trẻ 12 – 24 tháng tuổi
Bú mẹ: 400–500ml/ngày (nếu không có sữa mẹ thì dùng sữa công thức theo lứa tuổi), ăn 3 bữa bột/ngày.
Lượng thực phẩm trong 1 ngày:
- Bột gạo tẻ: 40–70g (nếu ăn toàn gạo: 100g)
- Mỳ gạo (bánh phở, bún): 70g Thịt, cá, tôm, trứng: 60–80g/ngày (nên đa dạng các loại)
- Dầu mỡ cho khi nấu: 20ml (không tính dầu mỡ trong thực phẩm)
- Rau xanh: 100–120g (nên đa dạng các loại) Sữa: 400–500ml (cả sữa mẹ và sữa chua)
- Quả chín: 150–200g
- Nước mắm: 5–6ml
7h: Cháo tôm bí xanh – 1 bát con (200ml)
- Gạo tẻ: 30g
- Tôm bóc vỏ: 20g (2 thìa cà phê)
- Dầu (mỡ): 7,5ml (1,5 thìa cà phê)
- Bí xanh: 30g (hoặc rau ngót, rau cải...)
- Nước mắm: 2ml
9h: Bú mẹ hoặc sữa công thức – 150ml
11h: Cháo gà cà rốt
- Gạo tẻ: 30g
- Thịt gà ta: 20gr (2 thìa cà phê)
- Dầu mỡ: 7,5ml (1,5 thìa cà phê)
- Cà rốt: 20g (rau ngót, rau cải)
11h30: Sữa chua: 100ml
14h: Bú mẹ hoặc sữa công thức 150ml
Thanh long: 100gr
17h: Cháo thịt bò cải cúc: 1 bát con (200ml)
- Gạo tẻ: 30g
- Thịt bò: 20g (2 thìa cà phê)
- Dầu (mỡ): 7,5ml (1,5 thìa cà phê)
- Cải cúc: 30g (rau cải...)
- Nước mắm: 2ml
20h: Bú mẹ hoặc sữa công thức 200ml; Sữa bột: 25gr Nước sôi để ấm: 180ml
Giá trị dinh dưỡng của thực đơn:
Năng lượng: 1.005 Kcal; P: 34g, L: 42g, G: 116g (Pdv: 73,5%)
- Tỉ lệ % các chất sinh nhiệt: P : L : G = 14 : 38,7 : 47,3
- Vitamin A: 410 mcg
- Beta caroten: 2.174 mcg
- Vitamin C: 78 mg
- Sắt: 9,7 mg
- Kẽm: 5,6 mg
- Canxi: 768 mg
- Chất xơ: 4 gr
Bài viết có sử dụng tư liệu của Viện Dinh dưỡng Quốc gia.