1.Thuốc viên nén Telmotens (Telmisartan 80 mg), số đăng ký VN-19427-15.
2. Thuốc viên nén bao phim Co-Alvoprel (Irbesartan 150mg; Hydrochlorothiazid 12,5mg), số đăng ký VN-19883-16.
3. Thuốc viên nén bao phim Co-Alvoprel (Irbesartan 300mg; Hydrochlorothiazid 25mg), số đăng ký VN-19884-16
4. Thuốc viên nén bao phim Alvostat (Rosuvastatin Calcium 10,4 mg; Rosuvastatin 10mg), số đăng ký VN-19433-15.
5. viên nén bao phim Alvostat (Rosuvastatin Calcium 20,8mg; Rosuvastatin 20mg), số đăng ký VN-19434-15
6.Thuốc nước dùng ngoài Lactacyd FH (Mỗi 100ml chứa: Acid lactic 1g; Lactoserum atomisat 0,9g), số đăng ký VD-27025-17.
7. Bột đông khô HIBERIX (Polysaccharide vỏ của Haemophilus influenzae (PRP): 10mcg PRP cộng hợp với biến độc tố uốn ván (TT) 25mcg), số đăng ký QLVX-988-17.
8.Viên nén bao đường Gesdonyl (Ethinylestradiol 30mcg; Gestodene 75mcg), số đăng ký VN3-138-19.
9. Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền Moliavex (Paclitaxel 6mg/ml), số đăng ký VN3-130-19.
10. Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền Moliavex (Paclitaxel 6mg/ml), số đăng ký VN3-131-19.
11. Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền Moliavex (Paclitaxel 6mg/ml), số đăng ký VN3-208-19.
12. Viên nén nhai . Singulair (Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg), số đăng ký VN-19260-13. Viên nén phân tán trong miệng Remeron Soltab (Mirtazapine (dưới dạng Mirtazapine bao có chứa 24% hoạt chất) 30mg), số đăng ký VN-18938-15.
14. Viên nén bao phim Januvia 25mg (Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 25mg), số đăng ký VN-19258-15.
15. Cốm uống Singulair (Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg), số đăng ký VN-18939-15.
16. Viên nang mềm Adalat 10mg (Nifedipin 10mg), số đăng ký VN-20389-17.
17. Viên nén bao Climen (Viên trắng chứa: Micronised Estradiol valerate 2mg; Viên hồng chứa: Micronised Estradiol valerate 2mg; Micronised cyproterone acetate 1mg), số đăng ký VN-21682-19.
18. Viên nén bao phim Angeliq (Estradiol 1mg; Drospirenone 2mg), số đăng ký VN-19015-15.
19. Bột đông khô pha tiêm Enbrel (Etanercept 25mg), số đăng ký VN-18950-15.
20. Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền Anzatax 300mg/50ml (Paclitaxel 300mg/50ml), số đăng ký VN-21436-18.
Lý do: Các cơ sở đăng ký thuốc tự nguyện đề nghị thu hồi giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
Quyết định cũng nêu rõ, thuốc trong nước được sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thuốc nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam hoặc thuốc nước ngoài nhập khẩu trong trường hợp được giao hàng tại cảng đi của nước xuất khẩu trước ngày Quyết định này có hiệu lực được phép lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc. Cơ sở đăng ký thuốc, sản xuất thuốc phải có trách nhiệm theo dõi và chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành.