Theo quy định mới nhất, đáp ứng điều kiện gì để được sở hữu nhà ở xã hội 2025?

21-08-2025 19:32 | Xã hội
google news

SKĐS - Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước, quy định diện tích theo từng loại nhà cụ thể. Cần đáp ứng điều kiện gì để được sở hữu nhà ở xã hội?

Năm 2025, Hà Nội sẽ có thêm 4.670 căn nhà ở xã hội

Theo Báo điện tử Chính phủ, trong năm 2025, TP Hà Nội sẽ tiếp tục hoàn thành đầu tư xây dựng 8 dự án nhà ở xã hội với khoảng 4.670 căn hộ, đáp ứng chỉ tiêu giao tại Quyết định 444/QĐ-TTg ngày 27/2/2025 của Thủ tướng Chính phủ.

Tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội, Phó Chủ tịch UBND TP Hà Nội Dương Tuấn cho biết: Theo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở xã hội (NƠXH), trong giai đoạn 2021 – 2025, chỉ tiêu Chính phủ giao cho UBND thành phố là có 18.700 căn và phải hoàn thành 16.000 căn theo Quyết định 444/QĐ-TTg.

Tính đến hết năm 2024, TP Hà Nội đã hoàn thành 11.330 căn hộ và đưa vào sử dụng. Trong năm 2025 sẽ tiếp tục hoàn thành 8 dự án đầu tư với khoảng 4.670 căn, đáp ứng theo chỉ tiêu giao tại Quyết định 444 của Thủ tướng Chính phủ.

TP Hà Nội cũng đã khởi công một dự án NƠXH tại khu vực Kim Chung, Đông Anh với quy mô 1.200 căn. Ngay trong năm 2025 sẽ tiếp tục khởi công 5 dự án với quy mô 10.220 căn hộ, đồng thời sẽ chấp thuận chủ đầu tư mới với khoảng 6 dự án, quy mô khoảng 10.500 căn hộ.

Trong giai đoạn 2026 - 2030 sắp tới, theo chỉ tiêu giao là 37.500 căn, TP Hà Nội cũng chuẩn bị 5 dự án, sẽ có khoảng 57.170 căn hộ đáp ứng các chỉ tiêu được giao.

Ngoài ra, TP Hà Nội đã tiên phong thiết lập các khu NƠXH tập trung. Thành phố đang triển khai 5 khu NƠXH tập trung, trước mắt đang triển khai đấu thầu và chọn nhà đầu tư, với 2 khu nhà ở xã hội tập trung ở trên địa bàn huyện Đông Anh là Tiên Dương 1 và Tiên Dương 2 với diện tích đất là 84 ha, dự kiến sẽ cung cấp khoảng 6.500 căn hộ NƠXH trong thời gian tới.

Đồng thời 3 khu NƠXH tập trung còn lại tại huyện Đông Anh, Cổ Bi, Gia Lâm và Ngọc Hồi của huyện Thanh Trì, quy mô 160 ha cũng sẽ triển khai thời gian tiếp theo.

Chuẩn bị cho quỹ đất phát triển các dự án NƠXH theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Xây dựng, TP Hà Nội tiếp tục triển khai 15 quỹ đất với quy mô 1.500 ha trong thời gian tới.

Theo quy định mới nhất, đáp ứng điều kiện gì để được sở hữu nhà ở xã hội 2025?- Ảnh 1.

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước, quy định diện tích theo từng loại nhà cụ thể. Ảnh minh họa: TL

Nhà ở xã hội là gì?

Theo Khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 quy định:

"Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở".

Theo đó, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước, quy định diện tích theo từng loại nhà cụ thể.

Các loại nhà ở xã hội

Hình thức phân loại nhà ở xã hội bao gồm:

- Nhà ở xã hội là nhà chung cư.

+ Căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2 sàn, tối đa là 70m2 sàn.

+ Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh có thể quy định tăng thêm diện tích, nhưng không quá 77m2 và số lượng căn hộ này không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

- Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng.

+ Diện tích nhà ở không quá 70m2.

+ Bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng.

Đối tượng được mua nhà ở xã hội

Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023, có 11 đối tượng được mua nhà ở xã hội, nếu đáp ứng được các điều kiện đủ. Cụ thể:

1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn.

3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.

6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định mà không phải thu hồi do vi phạm quy định mà do:

Không còn đủ điều kiện thuê nhà ở xã hội hoặc

Đã chuyển đi nơi khác nên phải trả lại.

9. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

10. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

11. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Điều kiện mua nhà ở xã hội

Theo Điều 78 Luật Nhà ở 2023, Điều 30 Nghị định Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định, 11 đối tượng trên sẽ được mua nhà ở xã hội, thuê, thuê mua nếu đáp ứng đủ 02 điều kiện: Nhà ở và thu nhập, cụ thể:

Điều kiện 1: Về nhà ở

Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập.

Trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu.

Trường hợp là công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thì hiện không ở trong nhà công vụ.

Điều kiện 2: Về thu nhập

Đối với đối tượng theo thứ tự 4, 5, 7:

- Trường hợp độc thân: Tổng thu nhập không quá 15 triệu đồng/tháng.

- Trường hợp đã kết hôn: Tổng thu nhập của cả 02 vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng.

Đối với đối tượng 6:

- Trường hợp còn độc thân: Lương, phụ cấp không quá tổng thu nhập của sỹ quan hàm Đại tá

- Trường hợp đã kết hôn:

Nếu cả 02 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng không cao hơn 02 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.

Nếu chỉ 01 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 2 vợ chồng không cao hơn 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.

- Trường hợp thuộc hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị thì phải thuộc hộ nghèo, cận nghèo (có sổ hộ nghèo, cận nghèo).

Theo quy định mới nhất, đáp ứng điều kiện gì để được sở hữu nhà ở xã hội 2025?- Ảnh 2.

Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023, có 11 đối tượng được mua nhà ở xã hội, nếu đáp ứng được các điều kiện đủ. Ảnh minh họa: TL

Nhà ở xã hội có thời hạn bao lâu?

Tại Điều 8 Luật Nhà ở năm 2023 quy định những đối tượng sau được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

- Tổ chức, cá nhân trong nước;

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này (cá nhân nước ngoài thuộc diện được nhập cảnh vào Việt Nam, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam…)

Trong đó, chỉ có cá nhân nước ngoài là bị hạn chế thời gian sở hữu nhà. Điều này được nhắc đến tại Điều 20 Luật Nhà ở 2023, cụ thể đối tượng này chỉ được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm 1 lần theo quy định pháp luật.

Như vậy, pháp luật hiện hành không quy định về niên hạn của nhà ở xã hội, trừ đối tượng sở hữu nhà ở xã hội là cá nhân nước ngoài sẽ bị hạn chế về thời hạn sở hữu nhà ở xã hội như đã nêu trên.

Điều này cũng có nghĩa, các đối tượng khác khi mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì được mua, sở hữu nhà ở xã hội lâu dài.

Giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thế nào?

- Trường hợp xác định giá bán nhà ở xã hội khi mua trực tiếp từ chủ đầu tư

Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật Nhà ở 2023:

Trường hợp

Giá bán, giá thuê, thuê mua

Nhà ở xã hội đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn

Giá thuê mua = Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua

Giá thuê = Kinh phí bảo trì + Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng trong thời hạn tối thiểu là 20 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê.

Lưu ý: Học sinh dân tộc nội trú không cần phải trả tiền thuê nhà và các dịch vụ trong quá trình sử dụng.

Nhà ở xã hội không phải do Nhà nước đầu tư xây dựng

Giá bán, thuê mua nhà ở xã hội = Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở + Lãi vay (nếu có) + các chi phí hợp lệ của doanh nghiệp + lợi nhuận định mức quy định tối đa 10% tổng chi phí đầu tư xây dựng đối với phần diện tích xây dựng nhà ở xã hội.

Giá thuê nhà ở xã hội = Kinh phí bảo trì nhà ở theo khung giá do UBND tỉnh quy định (các bên tự thỏa thuận)

Nhà ở xã hội do cá nhân, hộ gia đình đầu tư, xây dựng

Giá thuê: Bảo đảm phù hợp với khung giá do UBND tỉnh quy định.

- Trường hợp xác định giá bán nhà ở xã hội khi mua lại từ chủ sở hữu hợp pháp không là chủ đầu tư:

Căn cứ Điều 39 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Điều 89 Luật Nhà ở 2023:

Trường hợp

Giá bán

Trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tư

Tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư.

Sau thời hạn 5 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tư

- Giá bán được xác định theo cơ chế thị trường, trừ đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội tại Luật Nhà ở;

- Bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế, trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ.

Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội 2025 được quy định thế nào?

Theo mục a khoản 3 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP:

- Mức lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng quy định theo từng thời kỳ.

- Mức vốn vay: Tối đa 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà; nếu xây dựng mới/cải tạo thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn (tối đa 01 tỷ đồng) và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

- Thời hạn vay: Tối đa không quá 25 năm kể từ ngày được giải ngân khoản vay đầu tiên.

Nhà ở xã hội có những ưu, nhược điểm gì?

Ưu điểm của nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội là chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho những đối tượng đặc biệt. Do vậy, nhà ở xã hội sẽ có những ưu điểm như:

- Nhà ở xã hội được Nhà nước hỗ trợ do đó sẽ có giá thành rẻ hơn.

- Các đối tượng được thuê, mua nhà ở xã hội được hỗ trợ vay vốn với lãi suất thấp.

Do đó nhà ở xã hội là điều kiện thuận lợi để người dân có thu nhập thấp được sở hữu căn nhà có chất lượng, dịch vụ tương đối tốt.

Nhược điểm của nhà ở xã hội

- Không phải mọi đối tượng đều được mua nhà ở xã hội. Chỉ những đối tượng đáp ứng đồng thời cả điều kiện cần và điều kiện đủ mới được sở hữu nhà ở xã hội.

- Diện tích mỗi căn nhà ở xã hội được giới hạn từ 30 – 70m2, đây được xem là diện tích tương đối nhỏ đối với những ai có nhu cầu muốn sở hữu nhà ở với diện tích rộng.

- Không được phép bán nhà ở xã hội trong 05 năm đầu, trường hợp có nhu cầu bán trong thời gian này phải bán cho chủ đầu tư, Nhà nước hoặc đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội.

- Nhà ở xã hội sẽ không đáp ứng được đầy đủ những tiện ích, dịch vụ sinh hoạt như đối với chung cư thông thường.

Những đối tượng nào được mua nhà ở xã hội?Những đối tượng nào được mua nhà ở xã hội?

SKĐS - Nhà xã hội là loại nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước, nhằm cung cấp căn hộ giá rẻ cho một số nhóm được ưu tiên hưởng chính sách hỗ trợ. Vậy những ai sẽ được mua?


L.Vũ (t/h)
Ý kiến của bạn