1. Giai đoạn 0-4 tháng
- Gặp khó khăn trong việc nhìn hoặc nhắm mắt liên tục
- Không phản ứng lại tiếng ồn
- Không cử động tay (2 tháng)
- Không nhìn theo vật đang chuyển động (3 tháng)
- Không biết cầm nắm (3 tháng)
- Không cười với người khác (3 tháng)
- Không giữ được đầu khi bế thẳng (3 tháng)
- Không bi bô hoặc hoặc nói ê a (4 tháng)
- Không đưa các vật vào mồm (4 tháng)
- Không đạp chân khi chân đang ở trên mặt phẳng cứng (4 tháng)
2. Giai đoạn 7 tháng
- Người mềm, không cứng cáp
- Đầu vẫn ngả về đằng sau khi tập ngồi
- Không thích âu yếm
- Không thể hiện tình cảm với người đang chăm sóc
- Chảy nước mắt liên tục, mắt khô, hoặc nhạy cảm với ánh sáng
- Gặp khó khăn trong việc đưa các vật vào mồm
- Không lẫy ( 5 tháng)
- Không ngồi khi được trợ giúp (6 tháng)
- Không cười hoặc tạo ra âm thanh (6 tháng)
3. Giai đoạn 1 tuổi
- Không bò hoặc lê một bên người khi bò
- Không đứng khi được đỡ
- Không tìm kiếm đồ vật khi nhìn thấy vật đó bị giấu đi
- Không nói bất kì từ đơn nào
- Không dùng ngôn ngữ cử chỉ như lắc đầu để muốn nói “không”
- Không chỉ vào đồ vật hoặc tranh ảnh
- Không biết đi (18 tháng)
4. Giai đoạn 2 tuổi
- Không nói được ít nhất 15 từ
- Không nói được câu gồm 2 từ
- Không bắt chước hành động hoặc “nhại” theo người khác
- Không làm theo chỉ dẫn đơn giản
- Không biết đẩy đồ chơi có bánh xe
5. Giai đoạn 3 tuổi
- Hay ngã hoặc không biết đi cầu thang
- Chãy mũi dãi thường xuyên
- Nói ngọng nhiều
- Không xếp được hình nhiều hơn 4 khối
- Không biết cách cầm nắm những vật nhỏ bé
- Không biết bắt chước vẽ hình tròn
- Không giao tiếp được những hội thoại ngắn
- Không chơi được các trò chơi giả vờ
- Không hiểu những hướng dẫn đơn giản
- Không thích chơi với các bé khác
- Không thích chơi đồ chơi
- Mắt nhìn không linh hoạt
Thanh Giang (Theo Parents)