Trước đó như Sức khoẻ và Đời sống đã thông tin, Bộ trưởng Bộ Y tế Đào Hồng Lan vừa ký ban hành Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
Thông tư này có hiệu lực từ 1/7/2024 áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế là: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở y tế dự phòng; Cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định; Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
Tại Thông tư này, các cơ sở khám, chữa bệnh xếp theo 04 hạng: hạng đặc biệt, hạng I, hạng II, hạng III; Các cơ sở y tế dự phòng; các cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định và trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố xếp theo 04 hạng: hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV.
Trên cơ sở đó, Bộ Y tế quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế từ hạng đặc biệt đến hạng IV. Theo đó, mức phụ cấp cao nhất thuộc về Giám đốc, Viện trưởng hạng đặc biệt hưởng 1,1; trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn hưởng mức phụ cấp 0,3; phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn hưởng mức phụ cấp 0,2...
Bảng cụ thể mức phụ cấp tại Thông tư 06 như sau:
TT | Chức danh lãnh đạo | Hạng đặc biệt | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
1 | Giám đốc, viện trưởng | 1,1 | 1,0 | 0,8 | 0,7 | 0,6 |
2 | Phó giám đốc, phó viện trưởng | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
3 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,9 | ||||
4 | - Phó viện trưởng, phó giám đốc Trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt - Viện trưởng, giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,8 | ||||
5 | Phó viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,7 | ||||
6 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) | 0,7 | 0,6 | |||
7 | Phó Viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) | 0,6 | 0,5 | |||
8 | Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 |
9 | - Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương - Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
10 | Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,4 | 0,3 | |||
11 | Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,3 | ||||
12 | Phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,2 |
Thông tư của Bộ Y tế nêu rõ, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế không xếp hạng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.