Theo Kế hoạch năm học 2024-2025 của Bộ GD&ĐT, các địa phương phải hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5. Điều này có nghĩa là, hầu hết học sinh trên cả nước sẽ chính thức bước vào kỳ nghỉ hè từ ngày 1/6.
Tuy nhiên, nhiều nơi có thể tổ chức bế giảng sớm hơn, tùy theo kế hoạch riêng của từng tỉnh/thành. Học sinh lớp 12 sẽ tiếp tục ôn luyện và tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 dự kiến vào ngày 26-27/6.
Bộ GD&ĐT cũng quy định các trường phải đảm bảo 35 tuần thực học và lịch nghỉ lễ, Tết theo quy định hiện hành. Thời gian nghỉ hè của giáo viên sẽ được sắp xếp phù hợp với lịch nghỉ của học sinh và kế hoạch năm học của địa phương.
Dưới đây là lịch nghỉ hè năm 2025 của học sinh 63 tỉnh, thành:
STT | Tỉnh/Thành phố | Lịch nghỉ hè |
1 | Hà Nội | 30/5 |
2 | TP.HCM | Trước 31/5 |
3 | An Giang | Cuối tháng 5 |
4 | Bà Rịa – Vũng Tàu | - Mầm non, tiểu học tổng kết năm học từ 24-30/5; THCS-THPT tổng kết năm học từ 24-30/5 |
5 | Bắc Giang | Trước 31/5 |
6 | Bắc Kạn | Trước 31/5 |
7 | Bạc Liêu | Trước 31/5 |
8 | Bắc Ninh | Trước 31/5 |
9 | Bến Tre | Trước 31/5 |
10 | Bình Định | Trước 31/5 |
11 | Bình Dương | Trước 31/5 |
12 | Bình Phước | Trước 31/5 |
13 | Bình Thuận | Trước 31/5 |
14 | Cà Mau | Trước 31/5 |
15 | Cao Bằng | Trước 31/5 |
16 | Cần Thơ | Mầm non: 27-31/5; Các cấp khác: 31/5 |
17 | Đà Nẵng | Trước 31/5 |
18 | Đắk Lắk | Trước 31/5 |
19 | Đắk Nông | Trước 31/5 |
20 | Điện Biên | Trước 31/5 |
21 | Đồng Nai | Trước 31/5 |
22 | Đồng Tháp | Trước 31/5 |
23 | Gia Lai | Trước 31/5 |
24 | Hà Giang | Trước 31/5 |
25 | Hà Nam | Trước 31/5 |
26 | Hà Tĩnh | Trước 31/5 |
27 | Hải Dương | Trước 31/5 |
28 | Hải Phòng | Trước 31/5 |
29 | Hậu Giang | Trước 31/5 |
30 | Hòa Bình | Trước 31/5 |
31 | Hưng Yên | Trước 31/5 |
32 | Khánh Hòa | Trước 31/5 |
33 | Kiên Giang | Trước 31/5 |
34 | Kon Tum | Trước 31/5 |
35 | Lai Châu | Trước 31/5 |
36 | Lâm Đồng | Trước 31/5 |
37 | Lạng Sơn | Trước 31/5 |
38 | Lào Cai | Trước 31/5 |
39 | Long An | Trước 31/5 |
40 | Nam Định | Trước 31/5 |
41 | Nghệ An | Trước 31/5 |
42 | Ninh Bình | Trước 31/5 |
43 | Ninh Thuận | Trước 31/5 |
44 | Phú Thọ | Trước 31/5 |
45 | Phú Yên | 26–31/5 |
46 | Quảng Bình | Trước 31/5 |
47 | Quảng Nam | Trước 31/5 |
48 | Quảng Ngãi | Trước 31/5 |
49 | Quảng Ninh | Trước 30/5 |
50 | Quảng Trị | Trước 31/5 |
51 | Sóc Trăng | Chậm nhất 30/5 |
52 | Sơn La | Trước 31/5/Trước 31/5 |
53 | Tây Ninh | Mầm non, tiểu học: 23/5; THCS, THPT: 24/5 |
54 | Thái Bình | Trước 31/5 |
55 | Thái Nguyên | Trước 31/5 |
56 | Thanh Hóa | Trước 31/5 |
57 | Thừa Thiên Huế | Trước 31/5 |
58 | Tiền Giang | Trước 31/5 |
59 | Trà Vinh | Trước 31/5 |
60 | Tuyên Quang | Trước 31/5 |
61 | Vĩnh Long | Trước 31/5 |
62 | Vĩnh Phúc | Trước 31/5 |
63 | Yên Bái | Trước 31/5 |
fsfsf