Những bất thường ở tuổi tiền mãn kinh thường gặp là: Trong người thấy nóng, mặt đỏ, bứt rứt, chân tay tê như có kiến bò, đặc biệt là rối loạn kinh nguyệt...
Với chứng bất thường ở tuổi tiền mãn kinh, trong Đông y thường chia ra 3 thể bệnh:
- Thận âm hư,
- Thận dương hư,
- Huyết ứ đờm trệ.
1. Tiền mãn kinh thể thận âm hư
Âm hư nội nhiệt:
- Biểu hiện thường gặp: Kinh nguyệt đến sớm, lượng kinh ít hoặc ra muộn mà ra nhiều hoặc tắt kinh đột ngột; đau đầu, chóng mặt, hoa mắt; người nóng bừng, ra mồ hôi, miệng khô, đại tiện táo. Lưỡi đỏ, rêu, mạch tế sác.
- Phương pháp điều trị: Tư âm thanh nhiệt.
- Bài thuốc ứng dụng: Sinh địa 12g, thục địa 12g, đơn bì 12g, phục linh 12g, trạch tả 12g, hoàng bá 12g, tri mẫu 12g, địa cốt bì 12g, Sơn thù nhục 10g, quy bản 20g, long cốt 20g. Sắc uống ngày một thang.
- Chú ý: Long cốt, mẫu lệ cho vào sắc trước.
Cây địa hoàng cho vị thuốc sinh địa trong bài thuốc: Tiền mãn kinh thể thận âm hư.
Âm hư can vượng:
- Biểu hiện thường gặp: Kinh nguyệt không đều, nóng nảy, bứt rứt, dễ tức giận, chóng mặt, đau đầu; hông sườn đầy trướng, chân tay run, tê bì và có cảm giác kiến bò; rìa lưỡi đỏ, mạch huyền sác.
- Phương pháp điều trị: Tư thận, bình can.
- Bài thuốc ứng dụng: Sinh địa 16g, hoài sơn 12g, sơn thù 12g, bạch linh 12g, đơn bì 12g, trạch tả 12g, kỷ tử 12g, hạ khô thảo 12g, sài hồ (sao giấm) 12g, câu đằng 10g, cúc hoa 10g. Sắc uống ngày một thang.
Vị thuốc sinh địa được đưa vào sử dụng trong bài thuốc tiền mãn kinh.
Tâm thận bất giao:
- Biểu hiện thường gặp: Kinh nguyệt không đều, nóng nảy, ra mồ hôi, hay quên, mất ngủ, tư tưởng không tập trung, hay buồn vô cớ, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch trầm tế.
- Phương pháp điều trị: Tư âm giáng hỏa.
- Bài thuốc ứng dụng: Sinh địa 12g, đan bì 12g, phục thần 12g, bạch linh 12g, bạch thược 12g, mạch môn 12g, thạch xương bồ 12g, ngũ vị tử 6g, viễn chí 10g, hoàng liên 4g, cam thảo 4g, toan táo nhân (sao) 20g, đại táo 3 quả. Sắc uống ngày 1 thang.
2. Tiền mãn kinh thể thận dương hư
- Biểu hiện thường gặp: Kinh nguyệt ra nhiều hoặc đến sớm, người mập, chân tay lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi, phù thũng, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm nhược.
- Phương pháp điều trị: Ôn bổ thận dương.
- Bài thuốc ứng dụng: Hoài sơn 12g, sơn thù 12g, đơn bì 12g, bạch linh 12g, trạch tả 12g, phụ tử chế 4g, nhục quế 4g. Sắc uống ngày một thang.
3. Tiền mãn kinh thể huyết ứ đờm trệ
- Biểu hiện thường gặp: Người mệt, lên cân, tinh thần mệt mỏi, bứt rứt, chân tay nặng nề và tê dại, đầu nặng, ngực đau, hồi hộp, mất ngủ, lưỡi bệu, rêu lưỡi dày, mạch trầm hoạt.
- Phương pháp điều trị: Hoạt huyết, trừ đờm.
- Bài thuốc ứng dụng: Sinh địa 16g, đương quy 12g, đào nhân 12g, hồng hoa 10g, bạch linh 12g, xích thược 12g, ngưu tất 12g, xuyên khung 10g, chỉ xác 10g, sơn tra 10g, trần bì 10g, hoàng kỳ 20g, cam thảo 4g, trúc nhự 10g. Sắc uống ngày 1 thang.
Mời bạn xem thêm video đang được quan tâm:
Hành trình trở về.