Theo quy định, Bộ GD&ĐT đã đề xuất mức trần học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên cho khối ngành Y Dược là 3,11 triệu đồng/sinh viên/tháng (tương đương khoảng 31,1 triệu đồng/năm học, nếu tính 10 tháng). Mức này có thể tăng lên 3,5 triệu đồng/tháng từ năm học 2026-2027.
Đối với các trường đã thực hiện tự chủ tài chính, mức học phí được phép thu cao hơn, có thể lên tới 2-2,5 lần so với mức trần của các trường chưa tự chủ. Đặc biệt, với các chương trình đào tạo đã đạt kiểm định của Bộ GD&ĐT hoặc các tổ chức nước ngoài, trường được quyền tự quyết định mức học phí.
Chi tiết học phí các trường Y Dược:
Trường Đại học Y Hà Nội: Học phí ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Răng Hàm Mặt dự kiến khoảng 62,2 triệu đồng/năm (tăng khoảng 7 triệu đồng so với năm 2024). Các ngành Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Điều dưỡng chương trình tiên tiến, Hộ sinh, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng khoảng 47,2 triệu đồng/năm. Ngành Tâm lý học là ngành có học phí thấp nhất, khoảng 16,9 triệu đồng/năm.

Ảnh minh hoạ.
Trường Đại học Dược Hà Nội: Ngành Dược học (hệ đại trà) dự kiến khoảng 27,6 triệu đồng/năm. Ngành Hóa dược khoảng 24,4 triệu đồng/năm. Các ngành Công nghệ Sinh học và Hóa học khoảng 17,1 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Y tế công cộng năm 2025 dự kiến dao động từ 18 triệu đến 34 triệu đồng/năm, tùy theo ngành học. Cụ thể, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật phục hồi chức năng có mức học phí cao nhất, 34.220.000 đồng/năm, trong khi ngành Công tác xã hội có mức thấp nhất, 18.590.000 đồng/năm. Ngành Y tế công cộng và Dinh dưỡng ở mức 27.140.000 đồng/năm; ngành Khoa học dữ liệu là 25.900.000 đồng/năm. Ngành Khoa học dữ liệu là 25.900.000 đồng/năm.
Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội: Học phí ngành Y khoa dự kiến là 62,2 triệu đồng/năm. Ngành Dược học dự kiến 51 triệu đồng/năm. Các ngành còn lại dự kiến 27,6 triệu đồng/năm. (Năm ngoái, ngành Y khoa là 55 triệu đồng/năm).
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam: Ngành Bác sĩ Y khoa và Bác sĩ Y học cổ truyền dự kiến 31,1 triệu đồng/năm (tăng 3,5 triệu đồng so với năm trước). Ngành Dược sĩ dự kiến 27,6 triệu đồng/năm. Học viện cam kết dành tối thiểu 8% nguồn thu từ học phí để cấp học bổng khuyến khích học tập.
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng: Học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh từ năm 2023 dao động từ 45 - 58 triệu đồng/năm. Cụ thể, các ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược học có mức cao nhất là 58 triệu đồng/năm (tăng khoảng 13 triệu đồng/năm). Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm là 35 triệu đồng/năm (tăng 10 triệu đồng/năm).
Trường Đại học Y Dược Thái Bình: Ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Dược học dự kiến 55,5 triệu đồng/năm (tăng 14,2 triệu đồng so với năm trước). Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học là 42 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên: Học phí dự kiến từ 43 - 59 triệu đồng/năm. Trong đó, ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược học có học phí cao nhất là 59 triệu đồng/năm. Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Hộ sinh dự kiến 43 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương: Học phí dự kiến khoảng 33 - 43,5 triệu đồng/năm.
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định: Học phí dự kiến trong năm học 2025 - 2026 là 540.000 đồng/tín chỉ. Chi tiết số tín chỉ của các ngành như sau: Ngành Điều dưỡng và Hộ sinh có 143 tín chỉ, ngành Dinh dưỡng có 134 tín chỉ. Ngoài ra, mỗi ngành còn có 8 tín chỉ Giáo dục Quốc phòng - An ninh và 3 tín chỉ Giáo dục Thể chất.