Hẹp van động mạch chủ: Nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị và dự phòng

16-03-2025 12:59 | Tra cứu bệnh

SKĐS - Hẹp van động mạch chủ là tình trạng van không thể mở ra hoàn toàn. Tình trạng này sẽ làm giảm hoặc chặn lưu lượng máu từ tim đi nuôi cơ thể.

Các phương pháp và thuốc điều trị hẹp van động mạch chủCác phương pháp và thuốc điều trị hẹp van động mạch chủSKĐS - Hẹp van động mạch chủ là một trong những vấn đề về bệnh van tim phổ biến và nghiêm trọng nhất. Việc chẩn đoán và điều trị kịp thời, chính xác là rất quan trọng.

1. Tổng quan hẹp van động mạch chủ

Van động mạch chủ là van tim nằm giữa tâm thất trái và động mạch chủ, có nhiệm vụ mở ra để tâm thất trái co bóp đẩy máu vào động mạch chủ trong thì tâm thu và đóng lại để ngăn dòng máu từ động mạch chủ trở ngược về thất trái trong thì tâm trương.

Hẹp hở van động mạch chủ là tổn thương van tim thường gặp, các triệu chứng thường biểu hiện rõ khi tâm thất trái đã suy yếu. Siêu âm tim đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm tổn thương van động mạch chủ, theo dõi tiến triển bệnh và chỉ định điều trị. Điều trị nội khoa thường không có tác dụng, bệnh nhân cần được thay van động mạch chủ bằng phẫu thuật hay can thiệp qua da.

Hẹp van động mạch chủ là tình trạng van không thể mở ra hoàn toàn. Tình trạng này sẽ làm giảm hoặc chặn lưu lượng máu từ tim đi nuôi cơ thể.

Hẹp van động mạch chủ là tình trạng van không thể mở ra hoàn toàn. Tình trạng này sẽ làm giảm hoặc chặn lưu lượng máu từ tim đi nuôi cơ thể.

Hẹp động mạch chủ là bệnh lý van tim thường gặp, đặc biệt ở người cao tuổi, gây tắc nghẽn đường ra thất trái. Các nguyên nhân bao gồm bệnh bẩm sinh (hai lá/một lá), vôi hóa và bệnh thấp khớp.

Hẹp van động mạch chủ được chia thành ba mức độ: hẹp nhẹ, vừa và khít. Mức độ hẹp van động mạch chủ càng tăng thì rủi ro suy tim càng lớn.

2. Nguyên nhân gây hẹp van động mạch chủ

Một số nguyên nhân thường gặp dẫn đến hẹp van động mạch chủ, đó là:

  • Tuổi tác càng cao, nguy cơ vôi hóa của các van động mạch chủ càng lớn, các mảng cholesterol đóng ở van tim dẫn đến nhiều vấn đề về tim mạch, trong đó có hẹp van động mạch chủ.
  • Dị tật tim bẩm sinh. Bình thường van động mạch chủ có 3 mảnh. Ở trẻ bị hẹp van động mạch chủ bẩm sinh, từ khi sinh ra van chỉ có 2 mảnh, van 1 mảnh, thậm chí có van 4 mảnh nhưng hiếm… Theo thời gian, van động mạch chủ ở trẻ dị tật bẩm sinh thường thoái hóa và và vôi hóa sớm hơn những người bình thường.
  • Sốt thấp khớp. Đây là một biến chứng nghiêm trọng của viêm họng. Biến chứng này có thể gây tổn hại lớn cho các van tim và dẫn tới suy tim. Thêm vào đó, sốt thấp khớp còn hình thành nên các mô sẹo ở van động mạch chủ, làm cho van bị hẹp lại và tạo điều kiện thuận lợi cho các mảng vôi hóa dễ dàng tích tụ.
  • Có tiền sử nhiễm trùng có thể ảnh hưởng đến tim.
  • Có các yếu tố nguy cơ tim mạch: đái tháo đường, cholesterol cao và huyết áp cao.
  • Bệnh thận mạn tính.
  • Tiền sử xạ trị vùng ngực.

3. Triệu chứng hẹp van động mạch chủ

Khi hẹp van động mạch chủ nhẹ, người bệnh thường không cảm thấy bất kỳ dấu hiệu nào. Thỉnh thoảng các triệu chứng chỉ xuất hiện mờ nhạt khi hoạt động gắng sức.

Các dấu hiệu bao gồm:

  • Đau ngực
  • Khó thở
  • Mệt, xây xẩm hoặc ngất
  • Có thể có rối loạn nhịp: hồi hộp
  • Khi có triệu chứng cơ năng, diễn tiến đến tử vong nhanh: khi có đau ngực, sống còn trung bình là 5 năm, ngất là 3 năm và suy tim chỉ còn 2 năm.

Hẹp van động mạch chủ là một trong những căn bệnh van tim nguy hiểm hàng đầu. Bệnh có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như: Suy tim, loạn nhịp tim, cục máu đông, đột quỵ, tử vong.

4. Chẩn đoán và điều trị hẹp van động mạch chủ

Để chẩn đoán bệnh hẹp van động mạch chủ, bác sĩ sẽ hỏi triệu chứng, bệnh sử của bạn và tiền sử gia đình, tiến hành thăm khám, nghe tim và kiểm tra cận lâm sàng để chẩn đoán bệnh, xác định nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của hẹp van động mạch chủ.

Phương pháp điều trị hẹp van động mạch chủ còn phụ thuộc vào tình trạng của mỗi người bệnh. Bác sĩ có thể khuyến nghị thay đổi lối sống, phòng ngừa nhiễm trùng ở tim và dùng thuốc để điều trị các triệu chứng hoặc giảm nguy cơ biến chứng. Khi bệnh nặng thì cần được phẫu thuật thay van động mạch chủ theo đúng khuyến cáo.

Phương pháp điều trị hẹp van động mạch chủ còn phụ thuộc vào tình trạng của mỗi người bệnh.

Phương pháp điều trị hẹp van động mạch chủ còn phụ thuộc vào tình trạng của mỗi người bệnh.

5. Biện pháp phòng ngừa hẹp van động mạch chủ

Để phòng ngừa hẹp van động mạch chủ, bạn cần :

  • Chủ động thăm khám sức khỏe định kỳ mỗi 6 tháng/ lần.
  • Giải quyết các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành: bao gồm tiểu đường, huyết áp cao, béo phì và cholesterol cao. Những yếu tố này có thể liên quan đến hẹp van động mạch chủ, vì vậy bạn nên kiểm soát cân nặng, huyết áp, đường huyết và mức cholesterol nếu bạn bị hẹp van động mạch chủ.
  • Thay đổi lối sống và chế độ tự chăm sóc tại nhà. Chế độ ăn có lợi cho tim mạch: ăn nhiều loại trái cây rau quả, các sản phẩm từ sữa ít béo hoặc không có chất béo, thịt gia cầm, cá và ngũ cốc nguyên hạt.
  • Tránh chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa, hạn chế ăn nhiều muối và đường.
  • Bệnh nhân cần tái khám định kỳ để được bác sĩ theo dõi.
  • Duy trì cân nặng hợp lý.
  • Hoạt động thể chất thường xuyên thông qua các hoạt động thư giãn, thiền, hoạt động thể chất và dành thời gian cho gia đình và bạn bè.
  • Kiểm soát căng thẳng.
  • Hạn chế rượu bia, thuốc lá
  • Kiểm soát huyết áp.

Xem thêm video được quan tâm

Ăn gì phòng bệnh tiểu đường | SKĐS #shorts


Bs. Nguyễn Tuấn Khanh
Ý kiến của bạn