Thảo quyết minh còn gọi là hạt lác, quyết minh tử, mã đề quyết minh, là hạt quả chín phơi khô của cây quyết minh. Tên khoa học [Cassia tora L., thuộc họ Vang (Caesalpiniaceae)]. Theo Đông y, hạt muồng vị ngọt, đắng, mặn, tính hơi hàn; vào can, đởm. Có tác dụng thanh can minh mục, trừ phong tán nhiệt (mát gan, ích thận, sáng mắt, an thần). Dùng cho các trường hợp viêm kết mạc đau mắt tấy đỏ, chảy nước mắt (can đởm uất nhiệt mục xích mục thống).
Liều dùng cách dùng: 8 - 20g.
Một số cách dùng hạt muồng làm thuốc:
Mát gan, giáng hỏa:
Bài 1. Bột quyết minh tử: quyết minh tử 16g, thạch quyết minh 12g, cúc hoa 12g, mạn kinh tử 12g, hoàng cầm 12g, thạch cao 20g, thược dược 12g, xuyên khung 6g, mộc tặc 12g, khương hoạt 8g, cam thảo 4g. Sắc uống. Trị nhức đầu do phong nhiệt, mắt đỏ sưng đau.
Bài 2: quyết minh tử 12g, dã cúc hoa 12g, mạn kinh tử 8g, xuyên khung 8g, toàn yết 8g. Sắc uống. Trị thiên đầu thống do phong nhiệt.
Ích thận, sáng mắt: Trường hợp gan thận yếu sinh ra mắt mờ cộm.
Bài 1: quyết minh tử 12g, câu kỷ tử 12g, gan lợn 250g. Nấu nước uống. Trị quáng gà.
Bài 2: quyết minh tử 12g, sa uyển tật lê 12g, câu kỷ tử 12g, nữ trinh tử 12g, hòe thực 12g, cốc tinh thảo 12g, sinh địa 16g. Sắc nước uống. Trị mắt mờ cộm, dần dần không nhìn được.
Bài 3: quyết minh tử 12g, dã cúc hoa 12g, mạn kinh tử 8g, mộc tặc 8g. Sắc uống. Trị viêm kết mạc cấp tính, đau mắt đỏ, chảy nước mắt nhiều.
An thần, hạ huyết áp:
Bài 1: thảo quyết minh sao 20g, mạch môn 15g, liên tâm sao 6g. Sắc uống. Chữa khó ngủ, ngủ hay mê, tăng huyết áp.
Bài 2: thảo quyết minh 12g, hạ khô thảo 12g, cúc hoa 12g. Sắc uống. Trị tăng huyết áp.
Trị chứng mỡ máu: thảo quyết minh 50g. Sắc lấy 100ml, chia uống 3 lần trong ngày
Trị viêm do nấm âm đạo: thảo quyết minh 40g. Sắc lấy 80ml. Dùng nước ấm rửa và xông vào âm đạo. Làm liên tục 10 ngày
Dùng riêng vị thuốc này còn trị viêm gan, tăng áp huyết và đại tiện táo thành quen.
Kiêng kỵ: Người tiêu chảy kiêng dùng.
BS. Tiểu Lan