1. Đặc điểm chế độ dinh dưỡng
Về nguyên tắc: Không có loại thức ăn nào là tuyệt đối không được ăn đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2, mà chỉ là hạn chế một số loại nhất định.
Chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường type 2 cần hạn chế carbohydrate nhưng vẫn phải đảm bảo cân đối giữa ba thành phần chính là carbohydrate, lipid và protein, nhằm cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và năng lượng, đồng thời thành phần bữa ăn cần sử dụng đa dạng thực phẩm, đặc biệt là nên chứa nhiều loại thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất, chất xơ, hạn chế muối.
Người bệnh cần chia nhiều bữa mỗi ngày (5 - 6 bữa) tránh hiện tượng tăng đường huyết sau ăn, giảm đường huyết quá mức do bữa ăn cách nhau quá lâu.
Nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tuổi, giới, mức độ lao động và thể trạng, trong đó các thành phần chính của chế độ ăn cung cấp năng lượng gồm carbohydrate, lipid và protein.
2. Một số thực phẩm tốt và không tốt cho bệnh nhân đái tháo đường type 2
2.1. Thực phẩm tốt
Các loại cá giàu chất béo: Cá hồi, cá trích, cá mòi... là nguồn cung cấp lượng lớn acid béo omega - 3, DHA và EPA - những chất cực kì có lợi cho sức khỏe tim mạch. Những bệnh nhân đái tháo đường type 2 vốn là nhóm đối tượng nguy cơ cao xuất hiện các bệnh lý tim mạch, do đó hãy thường xuyên tiêu thụ các loại cá giàu chất béo trong các bữa ăn.
Thịt gia cầm bỏ da: Thịt lườn gà.
Các loại rau có lá màu xanh: Rau chân vịt, cải xoăn và các loại rau có lá màu xanh khác là nguồn cung cấp một số vitamin, khoáng chất, các chất chống oxy hóa và đặc biệt là chất xơ.
Trứng: Trứng có thể được coi là loại thực phẩm tốt nhất mà con người có được. Tiêu thụ trứng ở mức độ vừa phải (không quá một quả trứng mỗi ngày) không những thu được những dưỡng chất quý giá mà còn giúp làm tăng độ nhạy của cơ thể với insulin, làm tăng nồng độ HDL (mỡ tốt), từ đó giúp kiểm soát nồng độ đường huyết tốt hơn và làm giảm nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch. Tuy nhiên tất cả những lợi ích vừa nêu chỉ có được khi tiêu thụ trứng đúng mức và khi ăn phải ăn toàn bộ quả trứng (ăn cả lòng trắng và lòng đỏ của quả trứng).
Các loại hạt: Hạnh nhân, hạt điều, hạt dẻ, hạt dẻ cười, hạt mắc ca... chứa đầy dưỡng chất, đặc biệt là chất xơ, giúp cải thiện rất tốt tình trạng đường huyết. Các loại hạt cũng là thành phần lý tưởng của chế độ ăn nếu như bệnh nhân cần kiểm soát cân nặng của bản thân. Dầu thực vật: Dầu oliu, dầu đậu tương, dầu hướng dương… cung cấp cho cơ thể acid béo không bão cùng hàng loạt các chất chống oxy hóa khác nhau.
Các loại quả: Dâu, việt quất, dâu tây, mâm xôi, táo, đào, mơ, lê, cam, ổi, thanh long…
Trong chế độ dinh dưỡng cho người bệnh đái tháo đường tuýp 2 nên có: 50% là rau củ không chứa tinh bột, 50% còn lại bao gồm những thực phẩm tốt cho sức khỏe khác như: Ngũ cốc nguyên hạt, thịt nạc, các loại hạt, đậu, sản phẩm từ sữa tách béo hoặc ít béo và trái cây tươi cũng như các chất béo lành mạnh.
2.2. Những thực phẩm nên hạn chế và không nên ăn
Chế độ ăn của người đái tháo đường nên hạn chế tối đa lượng đường và tinh bột chuyển hóa trong khẩu phần ăn, bao gồm soda, kẹo, các loại thực phẩm đóng gói hoặc chế biến sẵn như bánh bắp, khoai tây chiên… Vì chất làm ngọt nhân tạo trong các loại thức ăn này vẫn có khả năng làm thay đổi mức đường huyết của bạn.
Các món thịt ăn nhẹ như thịt nguội, xúc xích, giăm bông, bò nướng và gà tây, lạp xưởng, thịt bò khô, thịt heo xông khói, các loại hạt tẩm gia vị như nướng mật ong hoặc ướp cay, thức uống tăng cơ ngọt, bánh mì, bánh ngọt, ngũ cốc ăn sáng có đường, gạo xát quá trắng, sữa nguyên béo, nước ép trái cây nhiều đường, trái cây tẩm đường, các loại hoa quả quá ngọt: Nhãn, vải, mít, xoài, hồng xiêm, sầu riêng ….
Sau đây là gợi ý về thực đơn 1 tuần cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 bạn có thể tham khảo:
Thực đơn 1 tuần cho bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Giờ ăn | Thứ 2 + 5 | Thứ 3 + 6 | Thứ 4 + 7 | Chủ nhật |
6 - 7h | Bánh mỳ gối: 1 lát. Trứng gà ốp lếp: 1 quả. Dầu ăn: 5g. Dưa chuột: 200g. | Cháo gạo lứt + đậu đỏ: 1 bát con 200ml. Gạo lứt: 20g. Đậu đỏ: 10g. | Khoai lang hấp: 100g. Trứng gà luộc: 1 quả. Cam: 1 quả. | Cháo yến mạch + chuối + hạt điều Cháo: 200ml. |
9h | Sữa tươi không đường ít béo: 200ml. Thanh long: 200g. | Sữa chua không đường: 100ml. Bưởi: 200g. | Sữa tươi không đường ít béo: 200ml. Bơ: 50g cắt lát. | Sữa chua không đường: 100ml. Củ đậu: 200g. |
11h30 | Cơm gạo lức + lườn gà áp chảo + súp lơ xanh xào. Cơm: 1 lưng bát con (40g gạo). Thịt lườn gà: 100g. Súp lơ xanh: 200g. Dầu ăn: 10g. | Cơm gạo lứt cá hồi hấp xì dầu + canh cải bó xôi nấu tôm. Cơm: 1 lưng bát. Cá hồi: 100g. Xì dầu: 10ml. Dầu ăn: 10ml. Cải bó xôi: 200g. Tôm nõn: 10g. | Miến xào thịt lườn gà + rau củ thập cẩm. Miến dong: 30g. Thịt lườn gà: 100g. Rau củ các loại: 200g. Dầu oliu: 10g. Cà chua bi: 100g. | Thịt gà xé phay + rau củ quả Thịt lườn gà: 100g. Hành tây, giá đỗ dưa chuột, hành mùi, dấm tỏi, ớt. Ngô luộc: ½ bắp. |
14h | Táo: 200g. Sữa chua không đường: 100ml. | Ổi: 200g. Sữa tươi không đường ít béo: 100ml. | Thanh long: 200g. Sữa chua không đường: 100ml. | Bưởi: 200g. Sữa chua không đường: 100ml. |
18h | Cơm gạo lứt: 1 lưng bát con (gạo: 40g). Cá thu sốt cà chua: Cá thu: 100g. Cà chua: 50g. Dầu ăn: 10g. Hành thì là: 10g. Rau củ luộc: 200g. | Cơm gạo lứt: 1 lưng bát con (gạo 40g). Thịt lợn thăn rim: 70g. Rau củ luộc thập cẩm: 200g (bí xanh, cà rốt, su hào, súp lơ xanh). | Cơm gạo lứt: 1 lưng bát (gạo 40g). Đậu phụ + thịt viên rán + củ cải luộc. Đậu phụ: 100g. Thịt nạc vai: 50g. Trứng gà ½ quả Mộc nhĩ, nấm hương: 20g. Dầu ăn: 10g. Củ cải: 200g. | Cơm gạo lứt: 1 lưng bát (gạo 40g). Trứng rán rau củ Trứng gà: 1 quả Rau củ: 50g (hành tây, cà rốt, su hào thái sợi) Dầu ăn: 10 ml. Dưa chuột: 200g. |
20h | Sữa tươi không đường tách béo: 200ml. | Sữa dành cho người đái tháo đường: 200ml. | Sữa đậu nành không đường: 200ml. | Sữa bột tách béo không đường: 200ml. |
Giá trị DD khẩu phần ăn | NL: 1277 Kcal. Protein: 63,5g. Lipid: 39,5g. Glucid: 165g. Tỉ lệ các chất sinh nhiệt P : L : G = 20 : 28 : 52 | NL: 1210 Kcal. Protein: 57,5g. Lipid: 36,3g. Glucid: 172,4g. Tỉ lệ các chất sinh nhiệt P: L : G = 19 : 27 : 57 | NL: 1270 Kcal Protein: 66.6g. Lipid: 39,5g. Glucid: 162 g. Tỉ lệ các chất sinh nhiệt P : L : G = 21 : 28 : 51 | NL: 1240 Kcal. Protein: 62g. Lipid: 41,3g. Glucid: 155g. Tỉ lệ các chất sinh nhiệt P: L : G = 20 : 30 : 50 |
Xem thêm video đang được quan tâm:
Khi tiêm mũi 3 vaccine phòng COVID-19 cần lưu ý điều gì?