Giá vàng thế giới giảm nhẹ
Chốt phiên giao dịch tuần này, giá vàng thế giới giao dịch ở mức 1.910 USD/ounce. So với phiên giao dịch đầu tuần, giá vàng giảm 17 USD/ounce. Kết thúc tháng 6, giá vàng thế giới giảm mạnh với vàng giao ngay giảm 42,6 USD, vàng tương lai giảm 52,7 USD.
Giá vàng hôm nay trên thị trường quốc tế đứng ở mức 1.920,8 USD/ounce, giảm không đáng kể so với cuối tuần trước.
Giá vàng trong nước: vàng nhẫn gần sát với giá thế giới, vàng miếng SJC tăng nhẹ
Vàng thế giới ngày hôm nay có giá quy đổi ra tiền Việt là 55 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). So với giá vàng thế giới, vàng SJC trong nước vẫn đang cao hơn 12 triệu đồng mỗi lượng trong khi vàng nhẫn SJC chỉ cao hơn 250.000 đồng. Người mua vàng nhẫn sẽ ít rủi ro về biến động giá so với thế giới nhưng vẫn bị lỗ do chênh lệch mua bán lên cao.
Rạng sáng hôm nay, giá vàng miếng trong nước tăng nhẹ. Vàng miếng SJC tăng 100.000 đồng ở chiều bán so với ngày hôm trước.
Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang mua vào mức 66,35 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,07 triệu đồng/lượng.
Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.
Vàng PNJ đang mua vào ở mức 66,5 triệu đồng/ lượng và bán ra mức 67 triệu đồng/ lượng, tăng 50.000 đồng ở cả 2 chiều so với rạng sáng ngày trước đó. Trong khi đó, Bảo Tín Minh Châu giữ nguyên mức giá ở chiều mua là 66,37 triệu đồng/ lượng nhưng điều chỉnh tăng 30.000 đồng ở chiều bán lên mức 66,98 triệu đồng/ lượng.
Giá vàng thương hiệu DOJI tại khu vực Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,4 triệu đồng/lượng mua vào và 67 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội.
Vàng | Khu vực | Rạng sáng 1-7 | Rạng sáng 2-7 | Chênh lệch | ||||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | |||||||
DOJI | Hà Nội | 66,4 | 67 | 66,4 | 67 | - | - | |
TP Hồ Chí Minh | 66,4 | 66,95 | 66,4 | 67 | - | +50 | ||
SJC | TP Hồ Chí Minh | 66,35 | 66,95 | 66,35 | 67,05 | - | +100 | |
Hà Nội | 66,35 | 66,97 | 66,35 | 67,07 | - | +100 | ||
Đà Nẵng | 66,35 | 66,97 | 66,35 | 67,07 | - | +100 | ||
PNJ | TP Hồ Chí Minh | 66,45 | 66,95 | 66,5 | 67 | +50 | +50 | |
Hà Nội | 66,45 | 66,95 | 66,5 | 67 | +50 | +50 | ||
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,37 | 66,95 | 66,37 | 66,98 | - | +30 |