
Ảnh minh họa.
Dự thảo Chương trình hành động của Ban chấp hành Trung ương Đảng thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng nêu lên một số nhiệm vụ trong giai đoạn 2026-2030 về "Quản lý phát triển xã hội bền vững; bảo đảm tiến bộ, công bằng xã hội, chăm lo đời sống nhân dân", bao gồm:
- Xây dựng, triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về chăm sóc sức khỏe, dân số và phát triển.
- Tổ chức lại và nâng cao năng lực của hệ thống y tế cơ sở, y tế dự phòng bảo đảm mọi người dân được tiếp cận thuận lợi và sử dụng hiệu quả các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Xây dựng, phát triển một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngang tầm khu vực và quốc tế; hình thành, phát triển các trung tâm y tế chuyên sâu hiện đại.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế, sổ sức khỏe điện tử của người dân.
- Hiện đại hóa và nâng cao chất lượng công tác dự báo cung - cầu, quản lý lao động, việc làm và giao dịch việc làm dựa trên nền tảng số.
Dự thảo cũng nêu lên 27 mục tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2026-2030, trong đó ngành Y tế được giao 5 mục tiêu.
TT | Chỉ tiêu | Mục tiêu 2026 - 2030 | Cấp uỷ chủ trì |
1 | Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân/năm (%) | ≥ 10,0 | Bộ Tài chính |
2 | GDP bình quân đầu người (USD) | 8.500 | Bộ Tài chính |
3 | Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP (%) | 28 | Bộ Công Thương |
4 | Giá trị tăng thêm của ngành chế biến, chế tạo bình quân đầu người (USD) | 2.400 | Bộ Công Thương |
5 | Tỷ trọng kinh tế số trong GDP (%) | 30 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
6 | Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng (%) | > 55 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
7 | Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân/năm (%) | 8,5 | Bộ Tài chính |
8 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân/GDP (%) | 40 | Bộ Tài chính |
9 | Giảm tiêu hao năng lượng tính trên GDP/năm (%) | 1 - 1,5 | Bộ Công Thương |
10 | Tỷ lệ đô thị hóa (%) | > 50 | Bộ Xây dựng |
11 | Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh (tuổi) | ~ 75,5 | Bộ Y tế |
12 | Thời gian sống khỏe (năm) | 68 | Bộ Y tế |
13 | Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội (%) | 20 | Bộ Tài chính |
14 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (%) | 35 - 40 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
15 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) (%) | Giảm 1 - 1,5 điểm%/năm | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
16 | Số bác sĩ/vạn dân (người) | 19 | Bộ Y tế |
17 | Tỷ lệ người dân được hưởng chính sách khám sức khỏe hằng năm | 100% | Bộ Y tế |
18 | Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế toàn dân (%) | > 95 | Bộ Y tế |
19 | Chỉ số phát triển con người (HDI) | 0,78 | Bộ Tài chính |
20 | Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới (%) | > 90 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
21 | Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (%) | 80 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
22 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường (%) | 100 | Bộ Tài chính |
23 | Tỷ lệ xử lý và tái sử dụng nước thải ra môi trường lưu vực các sông (%) | 65 - 70 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
24 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường (%) | 98 - 100 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
25 | Tỷ lệ giảm lượng phát thải khí nhà kính (%) | 8 - 9 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
26 | Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển trong diện tích tự nhiên vùng biển quốc gia (%) | 6 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
27 | Tỷ lệ che phủ rừng (%) | 42 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Ông Lại Xuân Môn, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương thông tin, Dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng được lấy ý kiến nhân dân trong vòng 1 tháng (từ ngày 15/10 – 15/11/2025). Có 3 hình thức lấy ý kiến là: thông qua hội nghị, hội thảo, tọa đàm; thông qua ứng dụng VNeID; và thông qua thư.
