Năm nay, theo quy chế tuyển sinh THCS và THPT của Bộ GD&ĐT, các địa phương có sự linh hoạt hơn trong việc tuyển sinh lớp 10. Các hình thức bao gồm: thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp cả hai. Nếu thi tuyển, kỳ thi sẽ bao gồm các môn: Toán, Ngữ văn và một môn thứ ba (hoặc bài thi tổ hợp).
Môn thứ ba được chọn từ các môn có điểm số, nhưng không được lặp lại quá ba năm liên tiếp. Đáng chú ý, trong năm đầu thí sinh thi theo chương trình mới, hầu hết các địa phương đều chọn môn thứ ba là Tiếng Anh, chỉ riêng Hà Giang lựa chọn môn tích hợp là Lịch sử và Địa lý.

Thí sinh tham dự kỳ thi lớp 10 năm 2025 tại Hà Nội.
Thống kê cho thấy, 59/63 tỉnh, thành đã chọn hình thức thi tuyển. Trong khi đó, nhóm các tỉnh áp dụng phương thức xét tuyển đối với hệ đại trà, dựa trên điểm học bạ bao gồm: Cà Mau, Gia Lai, Vĩnh Long và Lâm Đồng.
Dưới đây là thời gian dự kiến công bố điểm và điểm chuẩn lớp 10 của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước:
STT | Địa phương | Lịch thi | Lịch công bố điểm thi | Lịch công bố điểm chuẩn |
1 | An Giang | 3-4/6 | 18/6 | Trước 30/6 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 6-7/6 | Trước 30/6 | Trước 30/6 |
3 | Bắc Giang | 3-4/6 | Trước 15/7 | Trước 15/7 |
4 | Bắc Kạn | 3-4/6 | Đang cập nhật | -- |
5 | Bạc Liêu | 22-23/5 | 3/6 | 3/6 |
6 | Bắc Ninh | 5-6/6 | 16/6 | -- |
7 | Bến Tre | 5-6/6 | Trước 4/7 | Trước 4/7 |
8 | Bình Định | 4-5/6 | 12/6 | Trước 19/6 |
9 | Bình Dương | 28-29/5 | 18/6 | 18/6 |
10 | Bình Phước | 2-3/6 | Trước 15/8 | Trước 15/8 |
11 | Bình Thuận | 30-31/5 (trường nội trú) 2-3/6 (còn lại) | Đang cập nhật | -- |
12 | Cà Mau | 12-14/6 (trường chuyên) | Xét tuyển | -- |
13 | Cao Bằng | 3-4/6 | Trước17/6 | Đang cập nhật |
14 | Cần Thơ | 5-6/6 | Trước 18/6 | Trước 18/6 |
15 | Đà Nẵng | 2-3/6 | Đang cập nhật | -- |
16 | Đăk Lăk | 5-6/6 | Đang cập nhật | -- |
17 | Đăk Nông | 5-6/6 | Đang cập nhật | -- |
18 | Điện Biên | 28/5 | 9/6 | Trước 18/6 |
19 | Đồng Nai | 29-30/5 | 14/6 | 14/6 |
20 | Đồng Tháp | 2-3/6 | 15/6 | 23/6 |
21 | Gia Lai | 6-8/6 (trường chuyên) | 15/6 | 15/6 |
22 | Hà Giang | 5-6/6 | Đang cập nhật | -- |
23 | Hà Nội | 7-8/6 | 4-6/7 | 4-6/7 |
24 | Hà Nam | 6-7/6 | Trước 15/6 | Trước 15/6 |
25 | Hà Tĩnh | 3/6 | Trước 20/6 | Trước 20/6 |
26 | Hải Dương | 3-4/6 | Trước 23/6 | Trước 23/6 |
27 | Hải Phòng | 3-4/6 | Trước19/6 | Trước 19/6 |
28 | Hậu Giang | 6/6 | 17/6 - 21/6 | 3/7 |
29 | Hoà Bình | 6-7/6 | 11 - 12/6 | 22 - 24/6 |
30 | Huế | 2/6 | 17/6 | 17/6 |
31 | Hưng Yên | 3-4/6 | Trước 20/6 | Trước 20/6 |
32 | Khánh Hoà | 3-4/6 | 17/6 | Trước 5/7 |
33 | Kiên Giang | 31/5-1/6 (trường chuyên) | Đang cập nhật | -- |
34 | Kon Tum | 2-3/6 | Trước 21/6 | Trước 21/6 |
35 | Lai Châu | 26-27/5 | 8/6 | 8/6 |
36 | Lạng Sơn | 5-6/6 | 18 - 20/6 | 18 - 20/6 |
37 | Lâm Đồng | 2-4/6 (trường chuyên) | Trước 21/6 | Trước 21/6 |
38 | Lào Cai | 4-5/6 | Đang cập nhật | -- |
39 | Long An | 6-7/6 | Đang cập nhật | -- |
40 | Nam Định | 3-4/6 | 17/6 | -- |
41 | Nghệ An | 3-4/6 | 14/6 | Giữa tháng 7 |
42 | Ninh Bình | 2-3/6 | 15/6 | 15/6 |
43 | Ninh Thuận | 7-8/6 | 3/7 | 3/7 |
44 | Phú Thọ | 3-4/6 | Trước 15/6 | 8 - 9/7 |
45 | Phú Yên | 2-3/6 | Trước 10/6 | Trước 13/6 |
46 | Quảng Bình | 3-4/6 | 17/6 | 28/6 - 30/7 |
47 | Quảng Nam | 3-4/6 | Trước 15/6 | Trước 10/7 |
48 | Quảng Ngãi | 5-6/6 | Trước 25/6 | Trước 1/7 |
49 | Quảng Ninh | 1-2/6 | 15/6 | 15/6 |
50 | Quảng Trị | 30/5 | 8/6 | 8/6 |
51 | Sóc Trăng | 31/5-1/6 | Trước 10/6 | Trước 10/6 |
52 | Sơn La | 1-2/6 | 17h30 18/6 | 17h30 18/6 |
53 | Tây Ninh | 3-4/6 | 17/6 | -- |
54 | Thái Bình | 1-2/6 | Trước 15/6 | -- |
55 | Thái Nguyên | 4-5/6 | Trước 25/6 | Trước 25/6 |
56 | Thanh Hóa | 3-4/6 | Trước31/7 | Trước 31/7 |
57 | Tiền Giang | 5-6/6 | 19/7 | 19/7 |
58 | TP. HCM | 6-7/6 | 23-26/6 | 23-26/6 |
59 | Trà Vinh | 5-6/6 | Trước 10/7 | Trước 10/7 |
60 | Tuyên Quang | 2-3/6 | Trước15/7 | Trước 15/7 |
61 | Vĩnh Long | 1-2/7 (trường chuyên) | Xét tuyển | -- |
62 | Vĩnh Phúc | 1-2/6 | 14/6 | Trước 17/6 |
63 | Yên Bái | 2-3/6 | Trước 20/6 | Trước 20/6 |
Như vậy, tính đến nay (ngày 9/6), 4 tỉnh thành đã công bố điểm thi gồm: Lai Châu, Quảng Trị, Điện Biên, Bạc Liêu.