TOP100 lọt vào Vòng 2 là những ứng viên có sự thay đổi tốt về chỉ số cân nặng, đặc biệt có những câu chuyện truyền cảm hứng, đồng thời đạt điểm cao trong phần thi trắc nghiệm kiến thức về dinh dưỡng và vận động.
Dưới đây là danh sách TOP100 ứng viên trúng tuyển vào Vòng 2. Ban Tổ chức Cuộc thi xin chúc mừng quý anh/chị. Hãy tiếp tục tập luyện để có cơ hội bước đến Vòng 3 (chung kết) và được vinh danh tại Lễ trao giải Cuộc thi dự kiến diễn ra tháng 1/2026 với tổng giá trị giải thưởng trị giá 180 triệu đồng.
STT | Họ và Tên | Năm sinh | Giới tính | Nghề nghiệp - Công việc | Tỉnh - Thành |
1 | Lê Thị Ga | 1986 | Nữ | Bác sĩ | Tỉnh Ninh Bình |
2 | Hà Thị Kim Phượng | 1993 | Nữ | Bác sĩ Thú y | Tỉnh Cao Bằng |
3 | Nguyễn Thị Thùy Dương | 1990 | Nữ | Kinh doanh BĐS | Thành phố Hồ Chí Minh |
4 | Nguyễn Thị Bích Diệp | 1977 | Nữ | Cán bộ | Tỉnh Sơn La |
5 | Nguyễn Như Quỳnh | 1977 | Nữ | Doanh nghiệp | Thành phố Hà Nội |
6 | Bùi Hương Liên | 1980 | Nữ | Công chức | Thành phố Hà Nội |
7 | Lê Tuấn Anh | 1973 | Nam | Công chức | Thành phố Hà Nội |
8 | Trương Bá Mạnh Long | 1989 | Nam | Doanh nghiệp | Tỉnh Đồng Nai |
9 | Trương Thị Khánh Huyền | 1995 | Nữ | Đại lý Bảo hiểm | Thành phố Hà Nội |
10 | Tô Thị Ngọc Bích | 1992 | Nữ | Điều dưỡng | Tỉnh Khánh Hòa |
11 | Phùng Thị Hương | 1988 | Nữ | Giáo viên | Tỉnh Sơn La |
12 | Nguyễn Thị Vân | 1982 | Nữ | Giáo viên | Tỉnh Quảng Ngãi |
13 | Đặng Thị Thảo | 1989 | Nữ | Giáo viên | Tỉnh Đắk Lắk |
14 | Nguyễn Thị Vân | 1993 | Nữ | Giáo viên | Tỉnh Bắc Ninh |
15 | Nguyễn Thị Diệu Linh | 1990 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Tỉnh Hưng Yên |
16 | Nguyễn Hoàng Đức Minh | 2002 | Nam | Chăm sóc sức khỏe | Thành phố Hồ Chí Minh |
17 | Trần Thu Hằng | 1988 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Thành phố Hà Nội |
18 | Trịnh Ánh Ngọc | 1982 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Thành phố Hà Nội |
19 | Lê Thúy Hà | 1989 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Thành phố Hà Nội |
20 | Phạm Văn Chương | 1976 | Nam | Chăm sóc sức khỏe | Thành phố Hà Nội |
21 | Bùi Thị Kim Ngân | 1987 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Tỉnh Lâm Đồng |
22 | Nguyễn Lê Bảo Anh | 1996 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Tỉnh An Giang |
23 | Vũ Thị Thoa | 1975 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Thành phố Hải Phòng |
24 | Lê Thị Hồng Xuyến | 1994 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Tỉnh Cà Mau |
25 | Nguyễn Anh Vũ | 1980 | Nam | Chăm sóc sức khỏe | Thành phố Hà Nội |
26 | Nguyễn Hữu Cao | 1996 | Nam | Chăm sóc sức khỏe | Thành phố Hà Nội |
27 | Nguyễn Ngọc Quỳnh | 1990 | Nam | Chăm sóc sức khỏe | Tỉnh Bắc Ninh |
28 | Phạm Thị Phương Lan | 1982 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Thành phố Hà Nội |
29 | Huỳnh Ngọc Mai | 1978 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Tỉnh An Giang |
30 | Ngô Thị Hiền | 1993 | Nữ | Chăm sóc sức khỏe | Tỉnh Đồng Nai |
31 | Nguyễn Thủy Tú Trang | 1995 | Nữ | Kế toán | Tỉnh Bắc Ninh |
32 | Hà Thị Liên | 1985 | Nữ | Kế toán | Thành phố Hồ Chí Minh |
33 | Phạm Thị Hải Yến | 1992 | Nữ | Kế toán | Thành phố Hà Nội |
34 | Nguyễn Thị Ngọc Bích | 1991 | Nữ | Kế toán | Tỉnh An Giang |
35 | Bùi Minh Hiếu | 2000 | Nam | Kinh doanh | Thành phố Hà Nội |
36 | Nguyễn Thị Mai Liên | 1977 | Nữ | Kinh doanh | Thành phố Hà Nội |
37 | Vũ Thị Bích Ngà | 1985 | Nữ | Kinh doanh | Thành phố Hà Nội |
38 | Nguyễn Thị Thu Chang | 1989 | Nữ | Kinh doanh | Tỉnh Quảng Ninh |
39 | Lã Thị Tuyết Trinh | 2003 | Nữ | Kinh doanh | Thành phố Hồ Chí Minh |
40 | Trần Tiến Thành | 1992 | Nam | Kinh doanh | Tỉnh Ninh Bình |
41 | Hoàng Văn Đức | 1995 | Nam | Kinh Doanh | Tỉnh Hà Tĩnh |
42 | Nguyễn Thị Tiển | 1979 | Nữ | Kinh doanh | Tỉnh Tây Ninh |
43 | Nguyễn Thúy Kiều | 1979 | Nữ | Kinh doanh | Tỉnh Tây Ninh |
44 | Âu Vương Ngọc | 1982 | Nữ | Kinh doanh | Tỉnh Tây Ninh |
45 | Trương Thị Ngọc Duyên | 1989 | Nữ | Kinh doanh | Tỉnh Tây Ninh |
46 | Trần Đặng Phương Lam | 1990 | Nữ | Kinh doanh | Tỉnh Đồng Nai |
47 | Nguyễn Thụy Hữu Hạnh | 1980 | Nữ | Kinh doanh | Thành phố Hồ Chí Minh |
48 | Nguyễn Thị Kim Chi | 1992 | Nữ | Kinh doanh | Tỉnh Tây Ninh |
49 | Nguyễn Thị Thanh | 1982 | Nữ | Kinh doanh tự do | Thành phố Hà Nội |
50 | Nguyễn Huy Hiếu | 1996 | Nam | Kinh doanh tự do | Thành phố Hà Nội |
51 | Nguyễn Xuân Hùng | 1989 | Nam | Kinh doanh tự do | Thành phố Đà Nẵng |
52 | Nhan Nguyen | 1991 | Nữ | Kinh doanh tự do | Thành phố Hồ Chí Minh |
53 | Nguyễn Minh Vương | 1995 | Nam | Kinh doanh tự do | Tỉnh Vĩnh Long |
54 | Phạm Hà Trang | 1985 | Nữ | Kỹ sư | Thành phố Hà Nội |
55 | Bùi Văn Hợp | 1999 | Nam | Kỹ sư thiết kế ô tô | Thành phố Hà Nội |
56 | Trần Khánh Thiện | 2001 | Nam | Làm gốm | Thành phố Hà Nội |
57 | Nguyễn Duy Tùng Lâm | 1999 | Nam | Kinh doanh tự do | Thành phố Hà Nội |
58 | Ngô Xuân Bách | 1990 | Nam | Logistics | Thành phố Hà Nội |
59 | Nguyễn Tá Kiên | 1991 | Nam | Marketing | Tỉnh Bắc Ninh |
60 | Nguyễn Trung Tính | 2002 | Nam | Nhân viên bán hàng | Tỉnh Khánh Hòa |
61 | Lưu Thanh Hằng | 1990 | Nữ | Nhân viên văn phòng | Thành phố Hà Nội |
62 | Lê Thị Linh | 1999 | Nữ | Nhân viên văn phòng | Thành phố Hà Nội |
63 | Vũ Thị Bích Thuý | 1989 | Nữ | Nhân viên văn phòng | Thành phố Hà Nội |
64 | Nguyễn Thị Thu Thảo | 1999 | Nữ | Nhân viên Văn phòng | Thành phố Hà Nội |
65 | Tống Thị Hội | 1989 | Nữ | Nhân viên văn phòng | Tỉnh Hưng Yên |
66 | Đặng Thị Thanh Thúy | 1990 | Nữ | Nhân viên văn phòng | Thành phố Hồ Chí Minh |
67 | Nguyễn Thị Quỳnh Tiên | 1987 | Nữ | Nhân viên Văn phòng | Thành phố Hồ Chí Minh |
68 | Lê Anh Tuấn | 1985 | Nam | Nhân viên văn phòng | Thành phố Hồ Chí Minh |
69 | Nguyễn Phương Thúy | 1992 | Nữ | Nhân viên văn phòng | Tỉnh An Giang |
70 | Quách La Kim Quyên | 1996 | Nữ | Nhân viên Văn phòng | Thành phố Cần Thơ |
71 | Văn Thị Hạnh Uyên | 1993 | Nữ | Nhân viên Văn phòng | Thành phố Hồ Chí Minh |
72 | Phạm Nguyễn Hồng Phúc | 1982 | Nữ | Nộ trợ | Tỉnh Đồng Tháp |
73 | Dương Thị Dung | 1964 | Nữ | Nội trợ | Tỉnh Thái Nguyên |
74 | Đào Ngọc Tú | 1981 | Nữ | Nội trợ | Thành phố Hồ Chí Minh |
75 | Huỳnh Thị Ngọc Châu | 1994 | Nữ | Nội trợ | Thành phố Hồ Chí Minh |
76 | Nguyễn Linh Xuân Trúc | 1994 | Nam | Personal Trainer (PT) | Thành phố Hồ Chí Minh |
77 | Chu Thị Mỹ Linh | 1989 | Nữ | Sale | Thành phố Hồ Chí Minh |
78 | Dương Thị Nhàn | 2004 | Nữ | Sinh viên | Thành phố Hà Nội |
79 | Võ Phan Châu Anh | 2006 | Nữ | Sinh viên | Thành phố Huế |
80 | Hoàng Vương | 2003 | Nam | Sinh viên | Tỉnh Gia Lai |
81 | Huỳnh Thanh Phong | 2002 | Nam | Sinh viên | Thành phố Hồ Chí Minh |
82 | Chu Thị Lan Vy | 2000 | Nữ | Sinh viên | Thành phố Hồ Chí Minh |
83 | Phạm Mỹ Tiên | 2001 | Nữ | Sinh viên | Thành phố Hồ Chí Minh |
84 | Huỳnh Hữu Nghĩa | 1995 | Nam | Truyền thông | Thành phố Hồ Chí Minh |
85 | Nguyễn Phúc Tú | 2003 | Nam | Tự do | Thành phố Hà Nội |
86 | Nghiêm Thảo Nhi | 2003 | Nữ | Tự do | Thành phố Hà Nội |
87 | Trịnh Thị Thu Nguyệt | 1980 | Nữ | Tự do | Tỉnh Phú Thọ |
88 | Vũ Thị Phơ | 1942 | Nữ | Tự do | Tỉnh Bắc Ninh |
89 | Nguyễn Thị Hồng | 2000 | Nữ | Tự do | Tỉnh Bắc Ninh |
90 | Lê Thanh Tâm | 2001 | Nam | Tự do | Tỉnh Sơn La |
91 | Lường Thị Nụ | 1994 | Nữ | Tự do | Tỉnh Thanh Hóa |
92 | Nguyễn Thị Phương | 2000 | Nữ | Tự do | Thành phố Hà Nội |
93 | Ngô Thị Thơ | 1988 | Nữ | Tự do | Thành phố Hồ Chí Minh |
94 | Phạm Thị Hiền | 1985 | Nam | Tư vấn | Thành phố Hà Nội |
95 | Nguyễn Thị Thu Hà | 1982 | Nữ | Tự do | Thành phố Hồ Chí Minh |
96 | Phan Thị Hằng | 1987 | Nữ | Kinh doanh | Thành phố Hồ Chí Minh |
97 | Lê Ngọc Thùy Dung | 1993 | Nữ | Kinh doanh | Thành phố Hồ Chí Minh |
98 | Phạm Nguyễn Quỳnh Như | 1994 | Nữ | Kinh doanh | Tỉnh Đồng Tháp |
99 | Vũ Minh Hạnh | 2001 | Nữ | Kinh doanh | Thành phố Hà Nội |
100 | Phạm Phú Bảo | 1988 | Nam | Kinh doanh | Thành phố Hồ Chí Minh |
THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ VÒNG 2:
Đối với Vòng 2 - Vòng thi trực tuyến với Hội đồng giám khảo, chọn ra 30 ứng viên:
- Vòng 2 Cuộc thi TÔI KHOẺ ĐẸP HƠN bắt đầu từ 22/10 - 22/11/2025
- Ứng viên tập luyện và gửi clip đo chỉ số chiều cao, cân nặng sau 01 tháng (sẽ có thông báo cụ thể tại https://toikhoedephon.vn/ và Báo Sức khỏe và Đời sống).
- Bên cạnh đó, ứng viên sẽ tham gia cuộc phỏng vấn trực tuyến với HĐGK (sẽ có thông báo cụ thể tại https://toikhoedephon.vn/ và Báo Sức khỏe và Đời sống).
- Đồng thời, ứng viên cần quay clip 2 phút chia sẻ về chế độ dinh dưỡng, luyện tập thay đổi bản thân và gửi kèm cùng chỉ số cân nặng sau 01 tháng tập luyện. Clip sẽ là điểm cộng đáng giá cho mỗi ứng viên.