Nghị quyết nêu rõ, năm 2025 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm tăng tốc, bứt phá, về đích, là năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm 2021-2025, thực hiện cuộc cách mạng về tinh gọn tổ chức bộ máy, tiến hành Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và chuẩn bị, củng cố các yếu tố nền tảng, làm tiền đề để nước ta tự tin bước vào kỷ nguyên mới - Kỷ nguyên vươn mình phát triển giàu mạnh, thịnh vượng của dân tộc, hướng tới thực hiện thắng lợi mục tiêu Chiến lược phát triển KT-XH 10 năm 2021-2030.
Một số chỉ tiêu tăng trưởng của các ngành, lĩnh vực năm 2025.
TT | CHỈ TIÊU | Đơn vị | Chỉ tiêu năm 2025 | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 | Tỷ lệ động viên vào NSNN trên GDP | % | 16 | Bộ TC |
2 | Tỷ trọng chi đầu tư phát triển/tổng chi NSNN | % | 31 | Bộ TC |
3 | Tỷ trọng chi thường xuyên/tổng chi NSNN | % | Dưới 60 | Bộ TC |
4 | Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với GDP | % | 33,5 | Bộ KHĐT |
5 | Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa | % | 12 | Bộ CT |
6 | Thặng dư thương mại hàng hóa | Tỷ USD | 30 | Bộ CT |
7 | Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) | % | 9,5 | Bộ CT |
8 | Tốc độ tăng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | % | Khoảng 12 | Bộ CT |
9 | Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C | % | 20-22 | Bộ CT |
10 | Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử | % | 60-62 | Bộ CT |
11 | Tốc độ tăng tổng điện năng sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống | % | 12,5-13 | Bộ CT |
12 | Khách du lịch: | |||
- | Quốc tế | Triệu lượt khách | 22-23 | Bộ VHTTDL |
- | Nội địa | Triệu lượt khách | 120-130 | Bộ VHTTDL |
Mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.MỤC
TT | Mục tiêu tăng trưởng GRDP 2025 (%) | |
I | Vùng Đồng bằng sông Hồng | |
1 | Thành phố Hà Nội | 8,0 |
2 | Vĩnh Phúc | 9,0 |
3 | Bắc Ninh | 8,0 |
4 | Quảng Ninh | 12,0 |
5 | Hải Dương | 10,2 |
6 | Thành phố Hải Phòng | 12,5 |
7 | Hưng Yên | 8,0 |
8 | Thái Bình | 9,0 |
9 | Hà Nam | 10,5 |
10 | Nam Định | 10,5 |
11 | Ninh Bình | 12,0 |
II | Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc | |
12 | Hà Giang | 8,0 |
13 | Cao Bằng | 8,0 |
14 | Bắc Kạn | 8,5 |
15 | Tuyên Quang | 9,0 |
16 | Lào Cai | 9,5 |
17 | Yên Bái | 8,2 |
18 | Thái Nguyên | 8,5 |
19 | Lạng Sơn | 8,0 |
20 | Bắc Giang | 13,6 |
21 | Phú Thọ | 8,0 |
22 | Điện Biên | 10,5 |
23 | Lai Châu | 8,0 |
24 | Sơn La | 8,0 |
25 | Hoà Bình | 9,0 |
III | Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ | |
26 | Thanh Hoá | 11,0 |
27 | Nghệ An | 10,5 |
28 | Hà Tĩnh | 8,0 |
29 | Quảng Bình | 8,0 |
30 | Quảng Trị | 8,0 |
31 | Thành phố Thừa Thiên Huế | 8,5 |
32 | Thành phố Đà Nẵng | 10,0 |
33 | Quảng Nam | 10,0 |
34 | Quảng Ngãi | 8,5 |
35 | Bình Định | 8,5 |
36 | Phú Yên | 8,0 |
37 | Khánh Hoà | 10,0 |
38 | Ninh Thuận | 13,0 |
39 | Bình Thuận | 8,0 |
IV | Vùng Tây Nguyên | |
40 | Kon Tum | 10,0 |
41 | Gia Lai | 8,0 |
42 | Đắk Lắk | 8,0 |
43 | Đắk Nông | 8,0 |
44 | Lâm Đồng | 9,0 |
V | Vùng Đông Nam Bộ | |
45 | Thành phố Hồ Chí Minh | 8,5 |
46 | Bình Phước | 8,8 |
47 | Tây Ninh | 8,0 |
48 | Bình Dương | 10,0 |
49 | Đồng Nai | 10,0 |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 10% (trừ dầu thô, khí đốt) |
VI | Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | |
51 | Long An | 8,7 |
52 | Tiền Giang | 8,0 |
53 | Bến Tre | 8,0 |
54 | Trà Vinh | 8,0 |
55 | Vĩnh Long | 8,0 |
56 | Đồng Tháp | 8,0 |
57 | An Giang | 8,5 |
58 | Kiên Giang | 8,0 |
59 | Thành phố Cần Thơ | 9,5 |
60 | Hậu Giang | 8,8 |
61 | Sóc Trăng | 8,0 |
62 | Bạc Liêu | 9,0 |
63 | Cà Mau | 8,0 |