Hà Nội

Chi tiết mục tiêu tăng trưởng từng ngành, lĩnh vực và từng địa phương được Chính phủ giao

06-02-2025 06:56 | Thời sự
google news

SKĐS - Chính phủ vừa ban hành Nghị quyết số 25/NQ-CP về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên.

Nghị quyết nêu rõ, năm 2025 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm tăng tốc, bứt phá, về đích, là năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm 2021-2025, thực hiện cuộc cách mạng về tinh gọn tổ chức bộ máy, tiến hành Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và chuẩn bị, củng cố các yếu tố nền tảng, làm tiền đề để nước ta tự tin bước vào kỷ nguyên mới - Kỷ nguyên vươn mình phát triển giàu mạnh, thịnh vượng của dân tộc, hướng tới thực hiện thắng lợi mục tiêu Chiến lược phát triển KT-XH 10 năm 2021-2030.

Một số chỉ tiêu tăng trưởng của các ngành, lĩnh vực năm 2025.


TT

CHỈ TIÊU

Đơn vị

Chỉ tiêu năm 2025

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

1

Tỷ lệ động viên vào NSNN trên GDP

%

16

Bộ TC

2

Tỷ trọng chi đầu tư phát triển/tổng chi NSNN

%

31

Bộ TC

3

Tỷ trọng chi thường xuyên/tổng chi NSNN

%

Dưới 60

Bộ TC

4

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với GDP

%

33,5

Bộ KHĐT

5

Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

%

12

Bộ CT

6

Thặng dư thương mại hàng hóa

Tỷ USD

30

Bộ CT

7

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

%

9,5

Bộ CT

8

Tốc độ tăng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

%

Khoảng 12

Bộ CT

9

Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C

%

20-22

Bộ CT

10

Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử

%

60-62

Bộ CT

11

Tốc độ tăng tổng điện năng sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống

%

12,5-13

Bộ CT

12

Khách du lịch:

-

Quốc tế

Triệu lượt khách

22-23

Bộ VHTTDL

-

Nội địa

Triệu lượt khách

120-130

Bộ VHTTDL

Mục tiêu tăng trưởng GRDP năm 2025 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.MỤC 

TT

Mục tiêu tăng trưởng GRDP 2025 (%)

I

Vùng Đồng bằng sông Hồng

1

Thành phố Hà Nội

8,0

2

Vĩnh Phúc

9,0

3

Bắc Ninh

8,0

4

Quảng Ninh

12,0

5

Hải Dương

10,2

6

Thành phố Hải Phòng

12,5

7

Hưng Yên

8,0

8

Thái Bình

9,0

9

Hà Nam

10,5

10

Nam Định

10,5

11

Ninh Bình

12,0

II

Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc

12

Hà Giang

8,0

13

Cao Bằng

8,0

14

Bắc Kạn

8,5

15

Tuyên Quang

9,0

16

Lào Cai

9,5

17

Yên Bái

8,2

18

Thái Nguyên

8,5

19

Lạng Sơn

8,0

20

Bắc Giang

13,6

21

Phú Thọ

8,0

22

Điện Biên

10,5

23

Lai Châu

8,0

24

Sơn La

8,0

25

Hoà Bình

9,0

III

Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ

26

Thanh Hoá

11,0

27

Nghệ An

10,5

28

Hà Tĩnh

8,0

29

Quảng Bình

8,0

30

Quảng Trị

8,0

31

Thành phố Thừa Thiên Huế

8,5

32

Thành phố Đà Nẵng

10,0

33

Quảng Nam

10,0

34

Quảng Ngãi

8,5

35

Bình Định

8,5

36

Phú Yên

8,0

37

Khánh Hoà

10,0

38

Ninh Thuận

13,0

39

Bình Thuận

8,0

IV

Vùng Tây Nguyên

40

Kon Tum

10,0

41

Gia Lai

8,0

42

Đắk Lắk

8,0

43

Đắk Nông

8,0

44

Lâm Đồng

9,0

V

Vùng Đông Nam Bộ

45

Thành phố Hồ Chí Minh

8,5

46

Bình Phước

8,8

47

Tây Ninh

8,0

48

Bình Dương

10,0

49

Đồng Nai

10,0

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

10% (trừ dầu thô, khí đốt)

VI

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

51

Long An

8,7

52

Tiền Giang

8,0

53

Bến Tre

8,0

54

Trà Vinh

8,0

55

Vĩnh Long

8,0

56

Đồng Tháp

8,0

57

An Giang

8,5

58

Kiên Giang

8,0

59

Thành phố Cần Thơ

9,5

60

Hậu Giang

8,8

61

Sóc Trăng

8,0

62

Bạc Liêu

9,0

63

Cà Mau

8,0


Hôm nay, Chính phủ sẽ thông qua việc giao chỉ tiêu tăng trưởng của các địa phươngHôm nay, Chính phủ sẽ thông qua việc giao chỉ tiêu tăng trưởng của các địa phương

SKĐS - Sáng nay (5/2), Thủ tướng Phạm Minh Chính chủ trì Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 1/2025 để thảo luận về tình hình phát triển KT-XH, xây dựng kịch bản tăng trưởng của các địa phương, tình hình phân bổ vốn đầu tư công và thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia…


Lê Bảo
Ý kiến của bạn