Trong số 63 tỉnh, thành công bố lịch tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập và THPT chuyên, hầu hết các địa phương đều tổ chức vào đầu tháng 6, riêng Bạc Liêu tổ chức sớm vào các ngày 30 - 31/5 và Thanh Hóa vào các ngày 26-27/5 (chỉ hệ chuyên); Bắc Kạn thi vào tháng 7.
Đối với môn thi, phổ biến là ba môn Toán, Văn và Tiếng Anh. Tỉnh Vĩnh Phúc và Ninh Bình dùng bài thi tổ hợp gồm Tiếng Anh và một số môn khác; Hà Giang chỉ thi Toán và Văn. Đồng Tháp, Gia Lai và Lâm Đồng là 3 địa phương không tổ chức thi mà xét học bạ để tuyển sinh vào lớp 10.
Ngoài ra, hầu hết các địa phương đều sử dụng các môn thi chung để tuyển sinh các trường THPT công lập, trường hợp thí sinh thi trường chuyên thì sẽ thi thêm môn chuyên tương ứng. Riêng 4 địa phương là Hải Phòng, Nam Định, Thanh Hóa và Kiên Giang lại phân thành hai kỳ thi.
Lịch thi vào lớp 10 năm 2023 của 63 tỉnh, thành trên cả nước như sau:
STT | Tỉnh/thành | Lịch thi | Môn thi |
---|---|---|---|
1 | An Giang | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, hệ thường kết hợp xét tuyển) |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 3-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
3 | Bạc Liêu | 30-31/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
4 | Bắc Giang | 4-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5 | Bắc Kạn | 9-11/7 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
6 | Bắc Ninh | 5-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
7 | Bến Tre | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
8 | Bình Dương | 1-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
9 | Bình Định | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường tại khu vực miền núi xét tuyển) |
10 | Bình Phước | 5-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
11 | Bình Thuận | 8-11/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
12 | Cà Mau | 8-10/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
13 | Cao Bằng | 5-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
14 | Cần Thơ | 5-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
15 | Đà Nẵng | 6-8/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
16 | Đăk Lăk | 9-10/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
17 | Đăk Nông | 8-10/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển (trừ trường THPT Dân tộc nội trú N’Trang Lơng kết hợp thi Toán, Văn với xét tuyển) |
18 | Điện Biên | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
19 | Đồng Nai | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
20 | Đồng Tháp | 8-10/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
21 | Gia Lai | 6-8/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
22 | Hà Giang | 8-9/6 | Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên) |
23 | Hà Nội | 10-12/6 | Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên) |
24 | Hà Nam | 6-8/6 | Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên) |
25 | Hà Tĩnh | 6-7/6 | Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên) |
26 | Hải Dương | 1-3/6 | Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên) |
27 | Hải Phòng | Hệ thường: 1-3/6 Hệ chuyên: 4-6/6 | Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
28 | Hậu Giang | 9-10/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
29 | Hòa Bình | 6-8/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
30 | Hưng Yên | 7-9/6 | Toán, Văn, bài thi tổng hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
31 | Khánh Hòa | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) |
32 | Kiên Giang | Hệ chuyên: 2-3/6 Hệ thường: 15-16/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh |
33 | Kon Tum | 2-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
34 | Lai Châu | 25-27/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
35 | Lạng Sơn | 8-10/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) |
36 | Lào Cai | 3-5/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) |
37 | Lâm Đồng | 6-8/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn,Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
38 | Long An | 7-9/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
39 | Nam Định | Hệ chuyên: 25-27/5 Hệ thường: 9-10/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
40 | Nghệ An | 5-6/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) |
41 | Ninh Bình | 1-3/6 | Toán, Văn, bài thi tổ hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
42 | Ninh Thuận | 3-5/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với thi tuyển) |
43 | Phú Thọ | 5-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
44 | Phú Yên | 1-2/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
45 | Quảng Bình | 6-8/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, tiếng Anh kết hợp xét tuyển |
46 | Quảng Nam | 6-8/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
47 | Quảng Ngãi | 9-11/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) |
48 | Quảng Ninh | 9-11/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
49 | Quảng Trị | 1-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) |
50 | Sóc Trăng | 2-3/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
51 | Sơn La | 6-7/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn |
52 | Tây Ninh | 14-15/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển (một số trường chỉ xét tuyển) |
53 | Thái Bình | 8-10/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
54 | Thái Nguyên | 6-8/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
55 | Thanh Hóa | Hệ chuyên: 26-27/5 Hệ thường: 9-10/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh |
56 | Thừa Thiên Huế | 3-5/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ kết hợp xét tuyển |
57 | Tiền Giang | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
58 | TP.HCM | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
59 | Trà Vinh | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) |
60 | Tuyên Quang | 4-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
61 | Vĩnh Long | 10-11/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: xét tuyển |
62 | Vĩnh Phúc | 10-12/6 | Toán, Văn, bài thi tổ hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
63 | Yên Bái | 1-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Theo Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT, việc tổ chức thi/xét tuyển hay kết hợp giữa thi tuyển, xét tuyển thuộc quyền chủ động của các địa phương. Các Sở GD&ĐT tham mưu trình UBND tỉnh, thành phố phê duyệt kế hoạch tuyển sinh cũng như quyết định môn thi, tính chất thi, hệ số bài thi, điểm cộng... Tùy từng địa phương và căn cứ vào số lượng học sinh dự thi, số lượng các trường THPT trên địa bàn có thể tiếp nhận để có các hình thức tuyển sinh khác nhau, xét tuyển/thi tuyển.
Theo Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ GD&ĐT ban hành, các cơ sở giáo dục sẽ hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2023 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2023. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2023.