Theo Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT, các ngày nghỉ lễ, Tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. Theo quy định, dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025, học sinh sẽ được nghỉ tùy theo quy định ở từng địa phương.
Kon Tum là địa phương cho học sinh nghỉ Tế Nguyên đán 2025 dài nhất cả nước với 17 ngày, hầu hết các tỉnh thành đều cho nghỉ từ 9 - 14 ngày.
Dưới đây là thông tin chi tiết về lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh 63 tỉnh, thành:
STT | Địa phương | Lịch nghỉ Tết Ất Tỵ | Số ngày |
1 | An Giang | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 25/1-6/2 (26 tháng Chạp đến mùng 9 tháng Giêng) | 13 |
3 | Bắc Giang | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
4 | Bắc Kạn | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
5 | Bạc Liêu | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
6 | Bắc Ninh | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
7 | Bến Tre | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
8 | Bình Định | 24/1-2/2 (25 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 10 |
9 | Bình Dương | 25/1-4/2 (26 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
10 | Bình Phước | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
11 | Bình Thuận | 22/1-4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
12 | Cà Mau | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
13 | Cần Thơ | 22/1-2/2 (23 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 12 |
14 | Cao Bằng | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
15 | Đà Nẵng | 23/1-2/2 (24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 11 |
16 | Đắk Lắk | 22/1-2/2 (23 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 12 |
17 | Đắk Nông | 25/1-5/2 (26 tháng Chạp đến mùng 8 tháng Giêng) | 12 |
18 | Điện Biên | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
29 | Đồng Nai | 22/1-2/2 (23 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 12 |
20 | Đồng Tháp | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
21 | Gia Lai | 25/1-5/2 (26 tháng Chạp đến mùng 8 tháng Giêng) | 12 |
22 | Hà Giang | 24/1 - 6/2 (25 tháng Chạp đến mùng 9 tháng Giêng ) | 14 |
23 | Hà Nam | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
24 | Hà Nội | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
25 | Hà Tĩnh | 25/1-4/2 (26 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 11 |
26 | Hải Dương | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
27 | Hải Phòng | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
28 | Hậu Giang | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
29 | TP.HCM | 23/1-2/2 (24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 11 |
30 | Hòa Bình | 24/1 - 2/2 (25 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 10 |
31 | Hưng Yên | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
32 | Khánh Hòa | 23/1 - 2/2 (24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 11 |
33 | Kiên Giang | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
34 | Kon Tum | 24/1-9/2 (25 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 17 |
35 | Lai Châu | 22/1 - 4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
36 | Lâm Đồng | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
37 | Lạng Sơn | 24/1 - 2/2 (24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 10 |
38 | Lào Cai | 24/1-6/2 (25 tháng Chạp đến mùng 9 tháng Giêng) | 14 |
39 | Long An | 24/1-2/2 (25 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 10 |
40 | Nam Định | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
41 | Nghệ An | 23/1-2/2 (24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 11 |
42 | Ninh Bình | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
43 | Ninh Thuận | 22/1 - 4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
44 | Phú Thọ | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
45 | Phú Yên | 23/1-2/2 (24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 11 |
46 | Quảng Bình | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
47 | Quảng Nam | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
48 | Quảng Ngãi | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
49 | Quảng Ninh | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
50 | Quảng Trị | 23/1-2/2 (24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 11 |
51 | Sóc Trăng | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
52 | Sơn La | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
53 | Tây Ninh | 22/1-4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
54 | Thái Bình | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
55 | Thái Nguyên | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
56 | Thanh Hóa | 22/1-2/2 (23 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 12 |
57 | Thừa Thiên - Huế | 25/1-2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
58 | Tiền Giang | 23/1 - 2/2 (24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 11 |
59 | Trà Vinh | 20/1 - 2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
60 | Tuyên Quang | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
61 | Vĩnh Long | 23/1 - 5/2 (24 tháng Chạp đến mùng 8 tháng Giêng) | 14 |
62 | Vĩnh Phúc | 25/1 - 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 9 |
63 | Yên Bái | 22/1 - 4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, các tỉnh, thành được chủ động kế hoạch năm học, song cần đảm bảo đủ 35 tuần (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần), trong đó kỳ I kết thúc trước ngày 18/1, kỳ II trước 31/5.