Người bệnh có triệu chứng lâm sàng không điển hình. Các triệu chứng thường gặp là mệt mỏi, kém ăn, sốt, đầy bụng, chậm tiêu, đi ngoài phân lỏng. Những triệu chứng này thường hay bị bỏ qua hoặc chẩn đoán là một bệnh khác. Bệnh nhân có thể cảm thấy đau nhẹ hoặc nặng vùng gan. Một số bệnh nhân có triệu chứng khởi đầu của viêm gan cấp. Trong những đợt tiến triển, các triệu chứng biểu hiện rõ hơn. Bệnh nhân có sốt, vàng da, vàng mắt, nước tiểu vàng hoặc sẫm màu, đau cơ và đau khớp, nhất là đau tức vùng gan, gan lách to. Người bệnh có thể có các biểu hiện ngoài gan như ban da, viêm mao mạch và viêm cầu thận.
Nếu không được xử lý kịp thời, viêm gan mạn tính sẽ dẫn đến xơ gan và ung thư gan.
Nguyên tắc điều trị viêm gan mạn tính là điều trị nguyên nhân nếu phát hiện được nguyên nhân như điều trị viêm gan virus B, C, D, điều trị viêm gan tự miễn, ngừng thuốc nếu viêm gan mạn tính do thuốc. Viêm gan mạn tính chưa rõ nguyên nhân thì điều trị triệu chứng là chủ yếu.
Rau đắng đất (Glinus oppositifolius - Họ rau đắng đất): Thành phần chứa saponin và flavonoid. Theo y học cổ truyền, rau đắng đất có vị đắng, tình mát, có tác dụng lợi tiêu hóa, khai vị, lợi tiểu, nhuận gan, hạ nhiệt. Công dụng: rau đắng đất dùng làm thuốc hạ sốt, chữa bệnh về gan mật, vàng da.
Râu ngô (Zea mays - họ Lúa): Thành phần chứa glucosid, saponin, cryptoxanthin. Theo y học cổ truyền, râu ngô có vị ngọt tính bình, quy kinh thận, bàng quang. Tác dụng lợi tiểu, thông mật giúp tăng quá trình thải độc, tăng chức năng tiêu hóa. Thường được sử dụng trong hỗ trợ điều trị viêm gan, viêm túi mật, vàng da, sỏi túi mật.
Cam thảo bắc (Glycyrrhiza uralensis - họ Đậu): Cam thảo bắc vị ngọt, tính bình, có tác dụng giải độc, hỗ trợ bảo vệ gan trong viêm gan mạn tính, tăng bài tiết mật, chống viêm gan và dị ứng.
Vỏ đậu xanh (Vigna Aureus - họ Đậu): Tác dụng giải nhiệt, tiêu độc, sáng mắt.
Kim ngân hoa (Lonicera japonica - họ Cơm cháy): Thành phần chứa flavonoid, có tác dụng kháng khuẩn, tăng chuyển hóa chất béo, tăng đường huyết. Theo y học cổ truyền, kim ngân hoa có vị ngọt hơi đắng, tính mát. Quy kinh tâm, phế, tỳ, vị có tác dụng thanh nhiệt giải độc, sát trùng. Công dụng: hỗ trợ chữa mụn nhọt, mề đay, lở ngứa, ban sởi, tả, lỵ, ho do phế nhiệt.
Lá Actiso (Cynara cardunculus): Thành phần chứa acid hữu cơ, có tác dụng lợi tiểu, giảm nồng độ cholesterol máu và ure máu. Theo y học cổ truyền, lá actiso vị đắng, có tác dụng thông tiểu tiện, thông mật hỗ trợ chữa suy gan.
Hướng dẫn sử dụng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 20ml/lần x 2-3 lần/ngày.
Trẻ em 2-12 tuổi: 10ml/lần x 2 lần/ngày.
Uống sau ăn.
Thận trọng: Không dùng cho phụ nữ có thai, người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Công ty TNHH Dược phẩm Dragon
VP giao dịch: 395 Nguyễn Khang, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: http://duocphamdragon.com
Fanpage: https://www.facebook.com/duocphamdragon
Hotline: 097 637 96 55 / 035 459 7866.
Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh