Cây Sen được trồng nhiều nơi trong nước ta để lấy hoa, dùng để ăn uống, trang sức và dùng làm thuốc.
Các vị thuốc gồm có:
1. Hà diệp (Liên diệp, Lá sen): Cách bào chế: Lấy lá sen tươi phơi âm can đến khô hoặc dùng tươi.
Tính vị: Vị đắng chát, tính bình. Quy kinh: Vào kinh các kinh: Tâm, Tỳ, Vị. Công dụng: Thanh thử thấp, chỉ huyết. Chủ trị: Chữa sốt mùa hè, say nắng, chữa ỉa chảy. Liều dùng: Từ 12 - 20g/ngày, dưới dạng nước ép hoặc thuốc sắc hoặc dạng thuốc bột.
2. Liên tu (Nhụy sen, tua sen): Bộ phận dùng: Nhụy của hoa sen phơi khô. Tính vị: Ngọt sáp, tính bình. Quy kinh: Vào 2 kinh Tâm và Thận. Công dụng: Thanh tâm, bổ thận sáp tinh. Chủ trị: Chữa băng lậu hay quên, cầm máu. Liều dùng: 5 - 10g/ngày.
3. Liên ngẫu (Ngẫu tiết) Cách bào chế: Lấy ngó sen tươi giã tinh bỏ bã lấy nước cốt. Tính vị: Vị ngọt, tính mát. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can, Tỳ. Công dụng: Lương huyết chỉ huyết, thanh tả vị hỏa, tiêu thực, bổ tâm, thanh nhiệt. Chủ trị: Chữa chảy máu cam, đái ra máu, ỉa ra máu, chữa sản hậu bị tổn thương sau đẻ. Liều dùng: 12 - 20g/ngày dưới dạng thuốc sắc hay dùng sống, có thể phơi khô sao thơm hoặc sao tồn tính.
4. Liên phòng (Gương sen) Cách bào chế: Gương sen già đã lấy hạt phơi khô. Tính vị: Vị đắng, tính chát ôn. Quy kinh: Vào 2 kinh Can, Tâm bào. Công dụng: Tiêu ứ, chỉ huyết. Chủ trị: Chữa băng lậu ra máu, đi tiểu ra máu, đẻ xong nhau thai ra chậm. Liều dùng: 8 - 12g/ngày.
5. Liên nhục (Hạt sen); Cách bào chế: Hạt sen đã bỏ vỏ cứng. Tính vị: Ngọt sáp, tính bình. Quy kinh: Vào 3 kinh Tâm, Tỳ, Thận. Công dụng: Bổ tâm an thần, ích tỳ sáp trường, cố tinh, sinh dưỡng cơ nhục. Chủ trị: Các chứng tâm tỳ hư mất ngủ, tâm phiền, ỉa chảy kéo dài, người gày yếu, cơ bắp teo nhẽo, trẻ em bụng ỏng đít beo… Liều dùng: 12 - 20g/ngày.
6. Thạch liên nhục; Cách bào chế: Hạt quả sen phơi khô còn cả vỏ cứng, liên nhục và tâm sen. Tính vị: Tính hơi hàn, vị khổ. Quy kinh: Vào 2 kinh Can, Tỳ. Công dụng: Thanh nhiệt ở tâm vị, sáp tinh, sáp trường chỉ lỵ, thanh tâm hỏa. Chủ trị: Chữa di tinh, chữa lỵ mãn tính, chứng tâm hỏa gây mất ngủ hoặc tâm hỏa dồn xuống bàng quang gây đái buốt, đái đục. Liều dùng: 6 - 12g/ ngày.
7. Liên tâm (Tâm sen); Cách bào chế: Là mầm trong hạt sen phơi hay sấy khô. Tính vị: Vị đắng, tính hàn. Quy kinh: Vào 2 kinh: Tâm và Thận. Công dụng: Thanh tâm, an thần trừ phiền. Chủ trị: Chữa mất ngủ, trấn tâm an thần, giải phiền lao, chữa nói nhảm, di mộng tinh, tăng khí lực.