Nguyên tắc, tiêu chí của thuốc đưa vào danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia
Theo Thông tư quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc của Bộ Y tế, thuốc đưa vào danh mục phải đáp ứng tất cả các nguyên tắc, tiêu chí như:
- Thuốc mua sắm với số lượng lớn, chủng loại tương tự ở một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Thuốc có chủng loại tương tự là thuốc có ít nhất đồng thời từ 03 giấy đăng ký lưu hành của ít nhất 03 cơ sở sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật nhóm 1, nhóm 2 theo quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Thông tư 04/2024/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/4/2024, các Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10/8/2020 Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá và Điều 2 Thông tư số 15/2022/TT-BYT ngày 09/12/ 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 04 có hiệu lực thi hành.
Thông tư nêu rõ, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập trung cấp quốc gia có trách nhiệm thực hiện mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc mua sắm tập trung cấp quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này;
Đồng thời có văn bản thông báo về danh mục các thuốc dự kiến tổ chức mua sắm tập trung cấp quốc gia của kỳ đấu thầu tập trung cấp quốc gia tiếp theo trước ngày 15 tháng 3 của năm thông báo; Về việc chưa hoặc không có kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày có văn bản xác định chưa hoặc không lựa chọn được nhà thầu.
Các đơn vị, địa phương có trách nhiệm chủ động tổ chức lựa chọn nhà thầu mua thuốc theo quy định của pháp luật trên cơ sở thông báo của Đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập trung cấp quốc gia quy định.
Bộ Y tế cũng nêu rõ, trong thời gian tối đa 02 năm, căn cứ tình hình thực tiễn và nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục quy định tại Thông tư này, Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.
Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BYT như sau:
STT | Tên hoạt chất | Nồng độ - Hàm lượng (3) | Dạng bào chế (4) | Đơn vị tính (5) |
1 | Amlodipine | 5mg | Viên | Viên |
2 | Amoxicilin; Clavulanic acid | 875mg; 125mg | Viên | Viên |
3 | Amoxicilin; Clavulanic acid | 500mg; 125mg | Viên | Viên |
4 | Atorvastatin | 20mg | Viên | Viên |
5 | Atorvastatin | 10mg | Viên | Viên |
6 | Bisoprolol fumarate | 5mg | Viên | Viên |
7 | Capecitabine | 500mg | Viên | Viên |
8 | Cefazoline | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
9 | Cefepime | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
10 | Cefotaxime | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
11 | Cefotaxime | 2000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
12 | Ceftazidime | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
13 | Ceftazidime | 2000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
14 | Ceftriaxone | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
15 | Cefuroxime | 750mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
16 | Cefuroxime | 1500mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
17 | Cephalexine | 500mg | Viên | Viên |
18 | Cilastatin; Imipenem | 500mg; 500mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
19 | Ciprofloxacin | 500mg | Viên | Viên |
20 | Clarithromycin | 500mg | Viên | Viên |
21 | Clopidogrel | 75mg | Viên | Viên |
22 | Esomeprazole | 20mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
23 | Esomeprazole | 40mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
24 | Esomeprazole | 40mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
25 | Hydrocloro thiazide; Losartan Kali | 12,5mg; 50mg | Viên | Viên |
26 | Irbesartan | 150mg | Viên | Viên |
27 | Levofloxacin | 500mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ/Túi |
28 | Levofloxacin | 500mg | Viên | Viên |
29 | Losartan Kali | 50mg | Viên | Viên |
30 | Losartan Kali | 100mg | Viên | Viên |
31 | Meloxicam | 7,5mg | Viên | Viên |
32 | Meloxicam | 15mg | Viên | Viên |
33 | Meropenem | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
34 | Meropenem | 500mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
35 | Moxifloxacin | 400mg | Thuốc tiêm truyền | Chai/Lọ/Túi |
36 | Omeprazole | 20mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
37 | Omeprazole | 40mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
38 | Pantoprazole | 40mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
39 | Pantoprazole | 40mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
40 | Paracetamol | 1g | Thuốc tiêm | Chai/Lọ/Túi |
41 | Paracetamol; Tramadol hydrocloride | 325mg; 37,5mg | Viên | Viên |
42 | Pemetrexed | 500mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
43 | Pemetrexed | 100mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
44 | Piracetam | 800mg | Viên | Viên |
45 | Pregabalin | 75mg | Viên | Viên |
46 | Rabeprazole Natri | 20mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
47 | Rosuvastatin | 20mg | Viên | Viên |
48 | Rosuvastatin | 10mg | Viên | Viên |
49 | Telmisartan | 40mg | Viên | Viên |
50 | Valsartan | 80mg | Viên | Viên |
Cách ghi tên hoạt chất của thuốc khi thực hiện dự thầu mua sắm thế nào?
Về cách ghi tên hoạt chất của thuốc khi thực hiện dự thầu mua sắm, Thông tư 04 nêu rõ
- Thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
- Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại Cột (3) (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
Việc dự thầu của thuốc có dạng bào chế khác với dạng bào chế ghi tại Cột (4) thực hiện theo quy định về đấu thầu thuốc.
Đối với dạng bào chế của thuốc ghi tại Cột (4):
- Dạng bào chế "Viên ", "Thuốc tiêm " ghi tại Cột 4 là các dạng bào chế quy ước (Thuốc viên: Viên nén, Viên nang; Thuốc tiêm: Dung dịch tiêm, Hỗn dịch tiêm, Nhũ tương dùng đường tiêm).
- Các đơn vị, cơ sở y tế được xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các thuốc có dạng bào chế đặc biệt hoặc thuốc có sinh khả dụng khác với dạng bào chế quy ước (Ví dụ: Viên bao tan ở ruột, Viên giải phóng có kiểm soát, Viên hòa tan nhanh, Viên sủi, Viên đặt dưới lưỡi; Thuốc tiêm đông khô, Thuốc tiêm liposome/nano/phức hợp lipid, Thuốc tiêm nhãn cầu, Thuốc tiêm tác dụng kéo dài, Thuốc tiêm định liều đóng sẵn trong dụng cụ tiêm ...).