Bài thuốc trị “đèn đỏ” phập phù

SKĐS - Rất nhiều chị em độ tuổi sinh sản mắc triệu chứng của rối loạn kinh nguyệt. Vòng kinh khi thì mau, khi thì thưa, khi thì ít, khi thì nhiều, thống kinh...

Đông y có nhiều bài thuốc gia truyền giúp ổn định kinh nguyệt, đem lại sự an yên cho phái đẹp...

Bài 1: sinh địa 12g, hoàng cầm 12g, xích thược12g, bạch môn đông 12g, đan bì 2g, thạch hộc 10g, bạch linh 2g. Sắc uống 1 thang trước kì kinh 7 ngày sẽ có hiệu quả. Dùng cho các trường hợp: thấy kinh nguyệt sớm hơn chu kì, lượng kinh nhiều, màu bất thường (sẫm, hoặc tím), có khi vón cục mùi hôi tanh. Ngoài ra, trước khi đến ngày hành kinh, bệnh nhân còn có triệu chứng sợ nóng, tính tình cáu gắt, giận dỗi, đại tiện khó khăn.

Bài 2: bạch thược 12g, bạch linh 12g, bạch truật 12g, đương quy 12g, sài hồ 10g, đan bì 10g, bạc hà 8g, cam thảo 6g, đào nhân 8g, hồng hoa 8g, hoàng cầm 10g, hương phụ 10g. Ngày sắc 1 thang, uống chia đều 3 lần. Dùng cho trường hợp: kinh nguyệt đến sớm, sắc kinh đỏ tươi, hoặc đỏ sẫm, có khí lẫn máu cục, ngực sườn đầy tức, hay đau hai bên mạng sườn, bụng trướng trước khi hành kinh, người hay choáng váng.

Bài 3: xuyên khung 12g, xuyên quy 12g, bạch thược 12g, sinh địa 16g, cam thảo 6g, đào nhân 8g, hồng hoa 8g, hương phụ 10g, ô dược 12g, huyền hồ sách 8g. Ngày 1 thang, uống chia đều 3 lần. Dùng trong trường hợp: khi kinh nguyệt tháng 2 kỳ, mỗi kỳ một vài ngày, sắc kinh đỏ tươi, hoặc đỏ sẫm, có khi lẫn máu cục, lượng ít, hay đau bụng, người mệt mỏi.

Bài 4: sinh địa 40g, a giao 12g, huyền sâm 40g, địa cốt bì 12g, bạch thược 20g, mạch môn 20g. Sắc uống ngày 1 thang, uống liên tục 5 - 10 thang. Dùng trong trường hợp: kinh nguyệt ra sớm, máu kinh ít, màu kinh đỏ au, không vón cục. Đặc biệt, bệnh nhân bị khó ngủ, bồn chồn không yên mặt mày nóng, lưỡi khô, màu đỏ vàng, miệng loét.

Bài 5: hương phụ 10g, đương quy 12g, nga truật 12g, đan bì 12g, ngải diệp 16g, ô dược 8g, xuyên khung 12g, diên hồ sách 10g, tam lăng 10g, sài hồ 12g, hồng hoa 8g, đại táo 5 quả, cam thảo 6g. Sắc uống ngày 1 thang. Dùng trong trường hợp: kinh trễ, trước khi có kinh và sắp có kinh bụng dưới sình đau, đau lan đến hông, sườn, tinh thần bứt rứt, bực dọc, rêu lưỡi trắng.

Bài 6: đương quy 12g, xuyên khung 12g, bạch thược 12g, thục địa 12g, hoàng liên 8g, hương phụ 12g, đại táo 5 qủa. Sắc uống ngày 1 thang. Dùng trong trường hợp: kinh trễ, lượng kinh ít, màu đen sẫm có cục nhỏ (huyết khối), bụng dưới đau, miệng khát, bứt rứt trong ngực.


BS. Sơn Minh
Ý kiến của bạn