Bài thuốc trị chứng động thai

SKĐS - Trong thời kỳ mang thai, người phụ nữ có cảm giác thai trệ xuống, đau bụng âm ỉ, ra huyết... gọi là chứng thai động không yên. Nếu không kịp thời điều trị dẫn đến sẩy thai, đọa thai hoặc tiểu sản. Trong y học cổ truyền tùy từng trường hợp mà dùng bài thuốc phù hợp như sau:

Do khí hư hạ hãm động thai

Triệu chứng: Bào thai trệ xuống, âm đạo ra ít huyết.

Điều trị: Ích khí chỉ huyết an thai.

Bài thuốc Gia vị giao ngải tứ vật thang: đảng sâm 15g, xuyên khung (sao) 5g, tục đoạn 12g, sinh hoàng kỳ 24g, bạch thược 9g, bạch truật 9g, sinh địa 12g, a giao châu 9g, phục linh 9g, đương quy (sao) 9g, ngải diệp (thán sao) 9g, chích cam thảo 4g. Cách dùng: Ngày 1 thang, sắc uống 3 lần trong ngày, uống trước khi ăn.

Khí hư kiêm đờm thấp sinh chứng động thai

Triệu chứng: Thai phụ ăn uống kém, cổ họng có nhiều đờm, rêu lưỡi trắng có nhiều nhớt, âm đạo ra huyết nhợt.

Điều tri: Ích khí kiện tỳ hóa đờm, chỉ huyết an thai.

Bài thuốc An thai phương: đảng sâm 30g, hương phụ (chế) 10g, a giao châu 10g, hoắc hương 6g, thỏ ty tử 10g, tiên hạc thảo 10g, ngải diệp (thán sao) 10g, phục thần 12g, hậu phác 6g, sinh hoàng kỳ 60g, bạch truật 10g, bán hạ (chế) 10g, đỗ trọng 10g, thăng ma (sao) 20g. Cách dùng: Ngày uống một thang, sắc uống 3 lần trong ngày, uống sau khi ăn, uống liên tục 10 thang, trong 10 ngày.

chứng động thaiĐảng sâm, vị thuốc quý trong bài thuốc trị chứng động thai.

Do khí hư huyết thiếu thận hư không bền sinh chứng động thai

Triệu chứng: Thai phụ đau trệ lưng, tim hồi hộp, đầu choáng váng, sắc mặt vàng bủng.

Điều trị: Ích khí dưỡng huyết, phù nguyên an thai.

Bài thuốc Ích nguyên an thai thang: đương quy 10g, đỗ trọng 8g, thỏ ty tử 8g, sinh khương 3g, bạch thược 10g, hoàng cầm 10g, sinh bạch truật 10g, hoàng kỳ 8g, xuyên khung 6g, tục đoạn 8g, a giao (xung phục) 10g, đảng sâm 8g, chích cam thảo 3g. Gia giảm: nếu huyết ra nhỏ giọt bỏ xuyên khung gia ngải diệp (thán sao) 8g. Nếu hỏa vượng thì dùng hoàng cầm 12g để thanh hỏa. Nếu đờm nhiều thì dùng bạch truật 16g, gia xuyên bối mẫu 8g. Nếu hai chân phù gia phục linh 8g, phòng phong 8g. Nếu đau đầu gia kinh giới tuệ 6g. Nếu khí thịnh vùng ngực khó chịu gia chỉ xác 4g, tô tử 6g, trần bì 6g để giáng khí. Cách dùng: Ngày uống một thang sắc uống 3 lần trong ngày, uống trước khi ăn.

Do tỳ thận hư suy thai nguyên không bền động thai

Triệu chứng: Khi mang thai thấy bụng dưới nặng trệ, hoặc trướng đau, kèm theo đau lưng, hai chân yếu, ù tai, ăn uống kém, tinh thần mệt mỏi, âm đạo ra huyết.

Điều trị: Kiện tỳ, bổ thận chỉ huyết.

Bài thuốc Tiên triệu lưu sản phương: đảng sâm 60g, hoàng kỳ 60g, tang ký sinh 15g,  tiên hạc thảo 60g, a giao châu 10g, ngũ vị tử 12g, mẫu lệ 24g, địa du (thán sao) 9g, huyết dư thán 12g, bạch truật (sao) 10g, thỏ ty tử 15g. Cách dùng: Ngày uống 1 thang, sắc uống 3 lần trong ngày, uống sau khi ăn.

Do thận âm hư suy huyết nhiệt động thai

Triệu chứng: Khi thai nhi chưa đủ 3 tháng tuổi, người mẹ thấy âm hộ ra máu tươi, miệng khô, mỏi lưng, là hiện tượng của sẩy thai.

Điều trị: Kiện tỳ bổ thận âm thanh huyết nhiệt an thai.

Bài thuốc Bảo thai phương: tục đoạn 150g, bạch truật 100g, đương quy 100g, hoàng cầm 100g, tang ký sinh (tẩm muối sao) 100g, nếu có kèm khí hư gia đảng sâm 100g, Nếu chỉ huyết hư có nhiệt gia a giao 100g. Tán bột mịn uống ngày 3 lần mỗi lần 10g với nước đun sôi ấm, uống trước khi ăn, uống liên tục 60 ngày.

Do tỳ hư thận âm thận dương cùng hư

Triệu chứng: Ăn uống kém, người mệt mỏi, thể trạng gầy yếu, đầu choáng váng, tim hồi hộp, đau lưng, động thai.

Điều trị: kiện tỳ bổ thận dưỡng huyết bồi bổ nguyên khí an thai.

Bài thuốc Tư thận dục thai hoàn: thỏ ty tử 16g, bạch truật 16g, câu kỷ tử 12g, tang ký sinh 16g, đảng sâm 12g, a giao 12g, ba kích 12g, sa nhân 8g, thục địa 16g, lộc giác sương 12g, hà thủ ô 12g, sâm cao ly 12g, tục đoạn 12g, đỗ trọng 12g, ngải diệp 8g.  Cách dùng: Tán bột mịn làm viên hoàn mật ong, mỗi viên 5g. Ngày uống 3 lần mỗi lần uống 2 viên trước khi ăn sáng, trưa, tối. Uống với nước đun sôi ấm, uống liên tục một tháng.

Chú ý: Trong thời gian uống thuốc không ăn rau cải, củ cải, đậu xanh, ý dĩ, không ăn các thứ mát lạnh (nước đá, kem), kiêng sinh hoạt tình dục.


TTND. BS. Nguyễn Xuân Hướng
Ý kiến của bạn