Đây là bệnh da cấp tính có mụn nước, các mụn nước này trông như bề mặt nước sôi lăn tăn, khi vỡ ra để lại các giếng huyết thanh. Bệnh có biểu hiện lâm sàng là viêm đỏ da, mọc các mụn nước, ngứa, đóng vảy, bong vảy...
Đông y xếp chàm vào bệnh danh thấp chẩn, thấp sang. Tùy theo vị trí cơ thể mà có tên khác nhau (ở tai - hoàn nhĩ sang, ở vú - nhũ đầu phong, ở rốn - tề phong sang, âm nang - thận nang phong, ở vùng khoeo chân - tứ loan phong...).
Nguyên nhân chủ yếu do rối loạn các chức năng của tạng phủ hoặc một số bệnh nội khoa khác làm công năng vận hóa thủy thấp của cơ thể không nhịp nhàng; nội thấp hiệp với phong thành độc tà mà gây bệnh. Bệnh có hai thể cấp và mạn tính. Sau đây là một số phương pháp trị bệnh thể cấp tính.
Nguyên nhân do phong, thấp và nhiệt gây nên, có biểu hiện: bì phu thấy đỏ, ngứa tăng dần, sau ban chẩn nổi cộm, thủy thũng bì mao, mụn nước thành đám, mảng do ngứa cọ gãi vỡ đóng vảy. Thể cấp tính có thể chia làm 2 thể nhỏ:
Thấp nhiệt: da hồng đỏ, ngứa, nóng rát, có mụn nước, loét chảy nước vàng. Phương pháp chữa: thanh nhiệt hóa thấp. Dùng một trong các bài thuốc sau:
Bài 1: thổ phục linh 16g, khổ sâm 12g, hoàng bá nam 12g, hạ khô thảo 12g, nhân trần 20g, kim ngân 16g, ké đầu ngựa 12g, hoạt thạch 8g. Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 2: Thanh nhiệt hóa thấp thang: hoàng cầm 12g, hoàng bì 12g, bạch tiễn bì 12g, phục linh 12g, hoạt thạch 20g, khổ sâm 12g, sinh địa 20g, kim ngân 20g, đạm trúc diệp 16g. Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 3: Vị linh thang gia giảm: hậu phác 12g, trần bì 8g, phục linh 12g, nhân trần 20g, trạch tả 16g, trư linh 12g, bạch tiễn bì 12g. Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 4: Tiêu phong đạo xích thang: ngưu bàng tử 12g, bạc hà 4g, hoàng liên 12g, mộc thông 12g, sa tiền 16g, khổ sâm 12g, sinh địa 16g, bạch tiễn bì 8g, hoàng bá 12g, phục linh 8g, thương truật 8g. Sắc uống ngày 1 thang.
Phong nhiệt: Da hơi đỏ, có mụn nước, phát ra toàn thân, ngứa gãi chảy nước, ít loét. Phương pháp chữa: Sơ phong thanh nhiệt trừ thấp. Dùng một trong các bài thuốc:
Bài 1: Tiêu phong tán: kinh giới 12g, phòng phong 12g, thuyền thoái 6g, ngưu bàng tử 12g, khổ sâm 12g, sinh địa 16g, thạch cao 20g, tri mẫu 8g, mộc thông 12g. Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 2: Long đởm tả can thang: long đởm thảo 8g, hoàng cầm 8g, chi tử 8g, mộc thông 8g, cam thảo 8g, sa tiền 8g, trạch tả 12g, sài hồ 8g, sinh địa 16g, thuyền thoái 6g. Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 3: Tiêu phong đạo xích thang gia thêm tri mẫu 16g, thạch cao 40g. Sắc uống ngày 1 thang.
Phòng bệnh và chăm sóc:
Xác định các nguyên nhân để chữa trị, tránh tiếp xúc các yếu tố gây dị ứng.
Nghỉ ngơi hợp lý và ăn kiêng các loại thức ăn có chất kích thích dễ gây ngứa.
Vệ sinh da đề phòng tái phát.