Viêm phổi là tình trạng viêm nhiễm nhu mô phổi bao gồm viêm phế nang (túi khí nhỏ), túi phế nang, ống phế nang, tổ chức liên kết khe kẽ và viêm tiểu phế quản tận cùng. Bệnh do vi khuẩn, virus, nấm, hóa chất gây nên.
1. Đối tượng nào dễ mắc bệnh?
Bất kỳ ai cũng có nguy cơ bị viêm phổi. Tuy nhiên trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, người cao tuổi, phụ nữ mang thai… là nhóm đối tượng dễ mắc bệnh, thường gặp những biến chứng nặng nề, thời gian điều trị kéo dài với tỷ lệ tử vong cao.
Ngoài ra, người bệnh đang nằm trong phòng chăm sóc đặc biệt, đang sử dụng máy thở, mắc các bệnh mạn tính (hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, tim mạch...), nhiễm HIV/AIDS, đang hóa trị hoặc dùng steroid dài hạn, nghiện thuốc lá, thuốc lào hoặc làm việc, sinh sống ở môi trường bị ô nhiễm, khói bụi… có nguy cơ mắc bệnh cao.
2. Dấu hiệu viêm phổi thường gặp
Tùy thuộc vào tác nhân gây bệnh, giai đoạn phát triển cũng như mức độ tổn thương ở phổi mà viêm phổi có biểu hiện diễn biến từ nhẹ cho đến nghiêm trọng như:
- Đau ngực khi thở hoặc ho.
- Ho khan, ho có đàm, thậm chí ho ra máu.
- Sốt trên 38 độ C, đổ mồ hôi và ớn lạnh.
- Mệt mỏi, chán ăn.
- Thở nhanh, khó thở khi gắng sức.
- Buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy.
- Đau đầu, đau cơ và đau khớp.
- Lú lẫn hoặc hôn mê (gặp ở người cao tuổi)...
3. Viêm phổi theo quan niệm y học cổ truyền
Theo Y học cổ truyền, những biểu hiện của viêm phổi được mô tả trong phạm vi chứng khái thấu và đàm ẩm. Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu do cảm nhiễm ngoại tà, đặc biệt trên người có suy giảm chức năng các tạng phế, tỳ, thận làm cho phế khí bị ngưng trệ, mất tuyên thông, chức năng thăng giáng khí bị rối loạn mà gây ho, khạc đàm.
4. Các bài thuốc y học cổ truyền hỗ trợ điều trị viêm phổi
Điều trị bằng y học cổ truyền chủ yếu nhằm mục đích phù chính khu tà, hóa đàm, chỉ khái. Tùy từng thể bệnh mà dùng bài thuốc phù hợp.
4.1 Phong hàn phạm phế
-Biểu hiện: Người bệnh ho, đàm trong loãng, dễ khạc, toàn thân sốt, sợ lạnh, đau đầu, cảm giác đau mỏi người, không ra mồ hôi, rêu lưỡi trắng mỏng.
-Bài thuốc 'Hạnh tô tán gia giảm': Hạnh nhân 12g, tô diệp 10g, trần bì 8g, chỉ xác 8g, tiền hồ 12g, cát cánh 10g, bán hạ chế 8g, cam thảo 4g, sinh khương 3 lát, phục linh 16g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sáng/chiều.
4.2 Phong nhiệt phạm phế
-Biểu hiện: Người bệnh ho, tiếng ho nặng, khạc đàm đặc hay vàng đặc, miệng khát, họng đau, kèm sốt cao, ra mồ hôi, sợ gió, đau đầu, toàn thân đau mỏi, rêu lưỡi vàng mỏng hoặc trắng mỏng, mạch phù sác.
-Bài thuốc 'Tang cúc ẩm gia giảm': Tang diệp 12g, cúc hoa 12g, liên kiều 16g, tiền hồ 12g, bạc hà 6g, hạnh nhân 12g, cát cánh 10g, cam thảo 6g, lô căn 8g, ngưu bàng tử 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sáng/chiều.
4.3 Táo khí thương phế
-Biểu hiện: Người bệnh ho khan, ít đàm, họng khô, mũi khô, lưỡi khô, toàn thân phát sốt, sợ gió, đau họng, đôi khi ho đàm có tia máu, rêu lưỡi vàng, đầu lưỡi đỏ, mạch phù sác.
-Bài thuốc 'Tang bạch bì thang gia giảm': Tang diệp 12g, hạnh nhân 12g, sa sâm 2g, bối mẫu 6g, đậu xị 12g, chi tử 8g, cát cánh 10g, tiền hồ 12g, cam thảo 6g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sáng/chiều.
4.4 Đàm thấp uẩn phế
-Triệu chứng: Người bệnh ho và khạc đàm nhiều, đàm trắng dính, lỏng hoặc thành cục, ngực bụng có cảm giác đầy tức, ăn kém, tinh thần mỏi mệt, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch nhu hoạt.
-Bài thuốc 'Lục quân tử thang hợp, bình vị tán gia vị': Đảng sâm 12g, bạch truật 16g, phục linh 16g, cam thảo 4g, trần bì 8g, bán hạ chế 10g, thương truật 12g, hậu phác 12g, sinh khương 3 lát, đại táo 3 quả, ngưu bàng tử 12g, hạnh nhân 12g, ý dĩ 16g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sáng/ chiều.
4.5 Hàn ẩm
Thường gặp ở người cao tuổi có giãn phế nang, suy giảm chức năng hô hấp, bệnh tâm phế mạn.
-Triệu chứng: Người bệnh ho kéo dài hoặc hay tái phát, khó thở khi trời lạnh thì ho tăng lên khạc ra nhiều đờm lỏng trắng. Khi vận động các triệu chứng trên tăng nặng. Khó thở nhiều thì nằm phải gối đầu cao. Toàn thân sợ lạnh, rêu lưỡi trắng trơn, mạch tế nhược.
-Bài thuốc 'Tiểu thanh long thang gia giảm': Ma hoàng 6-8g, quế chi 8g, tế tân 4-6g, can khương 6g, bán hạ chế 12g, ngũ vị tử 6-8g, bạch thược 12g, cam thảo 6g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sáng/chiều.
Mời bạn xem tiếp video:
Các dấu hiệu cảnh báo bệnh ung thư cổ tử cung mà bạn cần biết|SKĐS