1. Đặc điểm vị thuốc
Đỗ trọng có dạng những tấm phẳng hoặc tấm cuộn tròn, vỏ ngoài màu be xám, lớp vỏ thô ngoài cùng thường đã được cạo sạch.
Lớp vỏ bên trong, bề mặt có màu gụ sẫm hoặc màu gụ xám, chất giòn mà dễ bẻ gẫy, chỗ gẫy thường có lớp tơ trắng sợi rất nhỏ dính liền chúng với nhau, hơi có tính đàn hồi, kéo chúng ra tới mức nào đó sẽ đứt.
Mùi nhẹ, vị hơi đắng, đưa lên miệng nhấm có dính chất keo. Loại nào vỏ dày, hoàn chỉnh, vỏ ngoài được cạo sạch, mặt cắt có nhiều tơ trắng, mặt bên trong có màu be đen hoặc màu be tím, đó là loại tốt.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng gió.
Cây và vị thuốc đỗ trọng.
2. Tính vị và công dụng của đỗ trọng
Đỗ trọng tính ôn, vị ngọt, lợi về kinh gan, thận. Có công hiệu bổ gan bổ thận, cứng gân cứng xương, an thai. Phù hợp với những người thận hư lưng đau, gân cốt bải hoải, khi có mang bị rỉ máu, động thai, cao huyết áp.
Theo các nghiên cứu hiện đại, đỗ trọng hàm chứa các thành phần keo đỗ trọng, mỡ thực vật, đường, acid hữu cơ, kiềm sinh vật, chất keo quả, vitamin... Có tác dụng hỗ trợ hạ huyết áp, lợi tiểu và giảm đau.
Đỗ trọng còn có tác dụng tăng cường công năng tuyến thượng thận, kích thích phản ứng của các chức năng miễn dịch của cơ thể, có chức năng điều tiết các tế bào miễn dịch hai chiều.
3.Các bài thuốc từ đỗ trọng
3.1. Rượu đỗ trọng
Thành phần: Đỗ trọng 30g, rượu trắng 500ml.
Cách dùng: Ngâm 7-10 ngày là dùng được, ngày 2-3 lần, mỗi lần10 - 20ml.
Công dụng: Dùng cho người cao huyết áp, đau lưng, hoặc dùng rượu này bóp lưng, chữa chứng đau lưng cấp tính.
3.2. Thang đỗ trọng cật dê
Thành phần: Đỗ trọng 30g, cật dê 1 đôi.
Cách dùng: Trước tiên sắc đỗ trọng lấy nước, cho cật dê vào ninh cho chín, thêm mắm muối gia vị, ăn thịt uống thang lúc đói.
Công dụng: Dùng cho người thận hư lưng đau.
3.3. Đỗ trọng hầm dạ dày lợn
Thành phần: Đỗ trọng 30g, dạ dày lợn 250g
Cách dùng: Ninh chung, sau đó bỏ bã thuốc, uống thang, ăn thịt.
Công dụng: Dùng cho người thận hư đau thắt lưng, liệt dương, tiểu tiện nhiều.
3.4. Thang đỗ trọng ninh chân giò
Thành phần: Đỗ trọng 45g, chân giò 1 chiếc.
Cách dùng: Cho nước vừa phải, đun nhỏ lửa, ninh trong 4 giờ làm thang. Ngày đầu chia 2 lần ăn, ngày hôm sau, cho 1 chân giò khác vào bã thuốc hôm trước, ninh lên ăn như hôm trước. Cách ngày 1 lần.
Công dụng: Dùng cho trẻ con bị di chứng bại liệt (song song với uống thuốc, cần kết hợp xoa bóp bấm huyệt và rèn luyện về công năng).
Cây và vị thuốc tục đoạn
3.5. Đỗ trọng ninh đuôi lợn
Thành phần: Đỗ trọng 30g, tục đoạn 25g, đuôi lợn 2 cái.
Cách dùng: Bỏ cả vào nồi đất ninh cho chín.
Công dụng: Dùng cho người liệt dương, di tinh, vùng thắt lưng đau nhức.
3.6. Thuốc sắc đỗ trọng xương sống chó
Thành phần: Đỗ trọng 10g, xương sống chó 9g
Cách dùng: Sắc uống, ngày 1 thang, chia 2 lần sớm, tối.
Công dụng: Dùng cho người đau lưng lạnh đầu gối.
3.7. Thuốc an thai
Thành phần: Đỗ trọng 10g, tục đoạn 5g.
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sớm, tối.
Công dụng: Dùng cho phụ nữ có mang bị động thai.
3.8. Thuốc phòng ngừa sẩy thai đỗ trọng
Thành phần: Đỗ trọng 10g, đương qui 10g, bạch truật 10g, đảng sâm 10g, keo da lừa (đã làm cho chảy ra) 10g.
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia 3 lần.
Công dụng: Dùng cho người mang thai bị động thai. Có thể phòng ngừa sẩy thai.
3.9. Thang đỗ trọng hạ huyết áp
Thành phần: Đỗ trọng 10g, mạn kinh tử 9g.
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sớm tối.
Công dụng: Dùng cho người già bị cao huyết áp, đau đầu, váng đầu.
3.10. Thang thung dung đỗ trọng
Thành phần: Thục địa 9g, đỗ trọng 10g, nhục thung dung 9g. Sắc uống ngày 1 thang chia 3 lần.
Công dụng: Dùng cho người bị thận hư, liệt dương, mắt hoa đầu váng
3.11. Đỗ trọng trứng gà
Thành phần: Đỗ trọng 12g, tục đoạn 12g, trứng gà 2quả
Cách dùng: Bỏ vào sắc chung, khi trứng chín đập bỏ vỏ, cho vào sắc tiếp 1 giờ. Ăn trứng uống thang.
Công dụng: Dùng cho người đau lưng mỏi gối, động thai.
3.12. Thang đỗ trọng hạ khô thảo
Thành phần: Đỗ trọng 10g, hạ khô thảo 10g, hoàng cầm 10g.
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia 3 lần
Công dụng: Dùng cho người cao huyết áp, đầu váng mắt hoa.
3.13. Thang đỗ trọng mộc hương
Thành phần Đỗ trọng (sao) 9g, đại hồi hương 9g, xuyên mộc hương 3g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần.
Công dụng: Dùng cho người bị đau lưng.
Kiêng kỵ khi dùng thuốc:
Đỗ trọng tính ôn, người nào âm hư hỏa vượng kiêng không dùng; người nào huyết áp thấp kiêng không uống quá nhiều, thời gian kéo dài.
Mời bạn xem thêm video:
7 lợi ích của vitamin C